Bài 1: Cho dãy số {x_n} xác định bởi x_n=\frac{1}{n^m(n+a)\sqrt{n+b}} (m>a, m \in Z)
Khi đó: x_1 + x_2+..+x_n <\frac{1}{a\sqrt{1+b}}
Giải:
Ta có:
x_n=\frac{a}{an^{m-1}\sqrt{n+b}.n(n+a)}=\frac{1}{an^{m-1}\sqrt{n+b}}(\frac{1}{n}-\frac{1}{n+a})
x_n=\frac{a}{an^{m-1}\sqrt{n+b}.n(n+a)}=\frac{1}{an^{m-1}\sqrt{n+b}}(\frac{1}{n}-\frac{1}{n+a})=\frac{1}{an^{m}\sqrt{n+b}}-\frac{1}{an^{m-1}(n+a)\sqrt{n+b}}<\frac{1}{an^{m}\sqrt{n+b}}-\frac{1}{a(n+1)^m\sqrt{n+1+b}}
Đến đây áp dụng công thức tổng sai phân ta có điều phải chứng minh.
Bài 2: Cho dãy số {u_n}, { v_n} xác định như sau:
\left\{\begin{matrix}
u_1>0, v_1>0 & & \\
u_{n+1}=u_n+\frac{1}{v_n}, n\ge1 & & \\
v_{n+1}=v_n+\frac{1}{u_n}, n \ge 1& &
\end{matrix}\right.
Chứng minh rằng: \sqrt[3]{(u_{2013}+v_{2013})^2} > 2\sqrt[3]{2013}
Giải:
Đặt w_n=(u_n+v_n)^2
w_{n+1}=(u_{n+1}+v_{n+1})^2=[(u_n+v_n)+(\frac{1}{u_n}+\frac{1}{v_n})]^2>(u_n+v_n)^2+2(u_n+v_n)(\frac{1}{u_n}+\frac{1}{v_n}) \ge w_n+8
Suy ra: w_n \ge w_2+(n-2).8
Chọn n=2013 ta được đpcm
Bài 3: (IMO 1970) Cho dãy số {U_n} có tính chất sau:1=u_o \le u_1 \le ..\le .. Xây dựng {v_n} như sau:
v_n=\sum_{k=1}^{n}(1-\frac{u_{k-1}}{u_k})\frac{1}{\sqrt{u_k}} \forall n \ge 1
a) Chứng minh rằng: 0 \le v_n \le 2
b) Với mọi số C cho trước0 \le C <2 đều tồn tại một dãy số {u_n} thỏa mãn điều kiện đã cho và v_n>C với vô số chỉ số n.
Giải:
a)
v_n có dạng dãy tổng nên ta sẽ dùng tổng sai phân:
Theo cách xác định dãy {v_n} thì:
v_n=\sum_{k=1}^{n}(1-\frac{u_{k-1}}{u_k})\frac{1}{\sqrt{u_k}}=2\sum_{k=1}^{n}\frac{u_k-u_{k-1}}{u_k(2\sqrt{u_k})}\\\le2\sum_{k=1}^{n}\frac{u_k-u_{k-1}}{u_k(\sqrt{u_k}+\sqrt{u_{k-1}})}=2\sum_{k=1}^{n}(\frac{1}{\sqrt{u_k}}-\frac{\sqrt{u_{k-1}}}{u_k})\\=2\sum_{k=1}^{n}(\frac{1}{\sqrt{u_k}}+\frac{1}{\sqrt{u_{k-1}}}-(\frac{\sqrt{u_{k-1}}}{u_k}+\frac{1}{\sqrt{u_{k-1}}})) \le 2 \sum_{k=1}^{n} (\frac{1}{\sqrt{u_k}}-\frac{1}{\sqrt{u_{k-1}}})\\=2(1-\frac{1}{\sqrt{u_n}})\le2
Vậy câu a được chứng minh.
b) Ta sẽ liên tưởng đến lim do điều cần chứng minh:
Bây giờ ta xét dãy số:u_n=\frac{1}{p^{2n}} thỏa mãn điều kiện trên. (p <1)
Đồng thời:(1-\frac{u_{k-1}}{u_k})\frac{1}{\sqrt{u_k}}=(1-p^2)p^k Vì vậy:
v_n=(1-p^2)\sum_{k=1}^{n}p^k=p(p+1)(1-p^n)=p(p+1)-p^n(p+1)p
Màlimp^n=0 nếu n tới vô cùng. Do vậy ta chỉ cần chứng minh rằng tồn tại q sao cho C<q<2 thỏa mãn phương trình x(x+1)=q. Dễ thấy phương trình này có hai nghiệm trai dấu và nghiệm của nó phải thỏa điều kiện p<1 nếu không thìp(p+1) \le 2 >q.
Mà điều này là hiển nhiên vậy ta có đpcm.
Bài 4 (IMO 1982): Xét dãy số thực dương {u_n} thỏa mãn điều kiện:
1=u_o\ge u_1 \ge u_2..
a) Chứng minh rằng với mọi dãy có tính chất như trên đều tồn tại một số n sao cho:
\frac{u_o^2}{u_1}+\frac{u_1^2}{u_2}+...+\frac{u_{n-1}^2}{u_n} \ge 3,999
b) Chứng minh tồn tại một dãy như trên mà:
\frac{u_o^2}{u_1}+\frac{u_1^2}{u_2}+...+\frac{u_{n-1}^2}{u_n} <4
Giải:
a) Phần chứng minh câu a) làm ta liên tưởng đến cận trên bé nhất của tổng những dãy trên. Vì nếu k là cận trên bé nhất thì \frac{u_o^2}{u_1}+\frac{u_1^2}{u_2}+...+\frac{u_{n-1}^2}{u_n} >k
Nhưng k+ \varepsilon > \frac{u_o^2}{u_1}+\frac{u_1^2}{u_2}+...+\frac{u_{n-1}^2}{u_n}
Ta sẽ chứng minh k \ge 4
Do:
\frac{u_o^2}{u_1}+\frac{u_1^2}{u_2}+...+\frac{u_{n-1}^2}{u_n}=\frac{u_o^2}{u_1}+u_1(\frac{(\frac{u_1}{u_1})^2}{\frac{u_2}{u_1}}+\frac{(\frac{u_2}{u_1})^2}{\frac{u_3}{u_1}}+..)
\Rightarrow k+\varepsilon >\frac{1}{u_1}+u_1k \geq 2\sqrt{k} (\varepsilon >0)
Đến đây ta cho \varepsilon càng nhỏ ta có đpcm.
b) Thấy dãy dãy u_n=2^{-n} thỏa mãn bài toán
Bài 5: Cho dãy số {u_n} xác định bởi \left\{\begin{matrix}
u_o=1 & & \\
u_{n+1}=u_n+\frac{1}{u_n} ( \forall n \in N) & &
\end{matrix}\right.
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta đều có: \sum_{k=1}^{n}\frac{1}{u_n^4}<\frac{7}{6}
Nhận xét:
Ta có dãy trên tăng và không bị chặn trên, nên có đánh giá như sau:
u_{n+1}^2=u_n^2+2+\frac{1}{u_n^2} Do u_n tăng và không bị chặn trên nên \frac{1}{u_n^2} sẽ tiến dần tới 0 nên ta sẽ không tính tới.
Mạnh dạn đánh giá: u_{n+1}^2>u_n^2+2
Lời giải:
Ta có:
u_n^2>u_{n-1}^2+2>u_{n-2}^2+4>..u_1^2+2(n-1)=2n+2
Do đó:
\frac{1}{u_n^4}<\frac{1}{(2n+2)^2}<\frac{1}{(2n+1)(2n+3)}=\frac{1}{2}(\frac{1}{2n+1}-\frac{1}{2n+3})
Tới đây cộng các vế ta có đpcm.
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho x^2 \equiv a (mod n) Ta cũng có th...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét