Loading [MathJax]/extensions/TeX/mathchoice.js

Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016

Một số hàm số học và ứng dụng

I) Hàm phần nguyên:
1) Định nghĩa
Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x].

2) Tính chất:

a) nếu x>y thì [x] \ge [y]

b) [n+x]=n+[x] (với n nguyên)

c) [x+y] \ge [x]+[y]

d)[2x]+[2y] \ge [x]+[y]+[x+y]

e) [([x]/d)]=[x/d]

f) Cho x là một số thực dương và d là một số nguyên dương. Khi đó các số nguyên dương là bội của d không vượt qua x là [x/d].

Từ đây ta có định lý:
Trong phân tích tiêu chuẩn của: n!=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k} số mũ a_i của p_i được tính theo công thức:

a_i=\left [ \frac{n}{p_i} \right ]+\left [ \frac{n}{p_i^2} \right ]+\left [ \frac{n}{p_i^3} \right ]...

3) Ứng dụng:

Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương m,n ta có (2m)!(2n)! chia hết cho m!n!(m+n)!.

Lời giải:

Gọi p là một số nguyên tố bất kì. Theo định lí thì số mũ của p trong phân tích tiêu chuẩn của m!n!(m+n)! là:
a=\sum_{k=1}^{\infty }\left [ \frac{m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{n}{p^k} \right ]+\left [ \frac{m+n}{p^k} \right ]

số mũ của p trong phân tích tiêu chuẩn của (2m)!(2n)! là:

b=\sum_{k=1}^{\infty }\left [ \frac{2m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{2n}{p^k} \right ]

Theo tính chất d) ta có:

\left [ \frac{m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{n}{p^k} \right ]+\left [ \frac{m+n}{p^k} \right ] \le \left [ \frac{2m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{2n}{p^k} \right ]
Từ đó b \ge a. Vậy ta có đpcm.
Bài 2:

Cho số nguyên dương a, n sao cho tất cả các ước nguyên tố của a đều lớn hơn n. Chứng minh rằng (a-1)(a^{2}-1)...(a^{n-1}-1) chia hết cho n!.

Cách 1:



Gọi p là 1 ước nguyên tố của n.

a^{p-1}\equiv 1(modp) nên V_{p}(VT)\geq V_{p}(\prod_{i=1}^{[\frac{n}{p-1}]}(a^{(p-1)i}-1))\geq [\frac{n}{p-1}] \\ V_{p}(n!)=[n/p]+[n/p^{2}]+...[n/p^{s}]\leq n/p+n/p^{2}+...+n/p^{s}=\frac{n-n/p^{s}}{p-1}\leq [\frac{n}{p-1}] \\ --> Q.E.D.\blacksquare

Cách 2
Bổ đề : Cho p là một số nguyên tố và n là số nguyên dương . Kí hiệu s_p(n) là tổng các chữ số của n viết trong hệ cơ số p
Khi đó v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1}
Chứng minh bổ đề : Đặt n=a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_1p+a_0,a_i \in \{1,2,..,p-1\},i=\overline{1,k}
Theo định lí Legendre : v_p(n!)=\sum_{i=0}^k [\frac{n}{p_i}]=a_k\frac{p^k-1}{p-1}+a_{k-1}\frac{p^{k-1}-1}{p-1}+a_1
=\frac{(a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_0)-(a_k+a_{k-1}+..+a_0}{p-1}=\frac{n-s_p(n)}{p-1} (đpcm)
Đi vào bài toán
Vì tất cả các ước nguyên tố của a đều lớn hơn n nên (a,n)=1 . Giả sử p là ước nguyên tố của n! thì ta có (a,p)=1.
Theo định lí Fermat ta có a^{k(p-1)} \equiv 1 \pmod{p},k \ge 1 . Mặt khác ta có v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1} \le [\frac{n-1}{p-1}]
Ta có
v_p(\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1))=\sum_{k=1}^{n-1}v_p(a^k-1) \ge \sum_{k=1}^{k(n-1) \le n} v_p(a^{k(p-1)}-1) \ge [\frac{n}{p-1}] \ge [\frac{n-1}{p-1}] \ge v_p(n!)
Vậy n!|\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1)
II) Hàm số các ước của một số tự nhiên.

1) Định nghĩa: Cho số nguyên dương n. Kí hiệu d(n) là số các ước của n

2) Định lí:
a) Giả sử n=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k} là phân tích tiêu chuẩn của n>1.
Khi đó d(n)=(a_1+1)(a_2+1)..(a_k+1)

b) Với mọi n ta có bất đẳng thức d(n) < 2 \sqrt{n}

III) Hàm tổng các ước

1) Định nghĩa: Cho số nguyên dương n. Ta kí hiệu \sigma (n) là tổng các ước của n.

2) Định lí:
a) Hàm số \sigma (n) có tính chất nhân tính. Nghĩa là nếu a,b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:
\sigma (ab)=\sigma (a).\sigma (b)

b) Giả sử n=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k} là phân tích tiêu chuẩn của n>1. Khi đó:

\sigma (n)=\left (\frac{p_1^{a_1+1}-1}{p_1-1}  \right )\left (\frac{p_2^{a_2+1}-1}{p_2-1}  \right )..\left (\frac{p_k^{a_k+1}-1}{p_k-1}  \right )

c) n là số nguyên tố khi và chỉ khi \sigma (n)=n+1.

d) \sigma (n) là một số lẻ nếu và chỉ nếu n là số chính phương hoặc \frac{n}{2} là số chính phương.

Liên quan đến hàm \sigma (n) ta có số hoàn chỉnh.

Định lý về số hoàn chỉnh:

e) Nếu k là số tự nhiên sao cho 2^k-1 là một số nguyên tốt thì số n=2^{k-1}(2^k-1) là một số hoàn chỉnh.

f)Nếu n là một số hoàn chỉnh chẵn thì n có dạng:
n=2^k.(2^{k+1}-1)

IV) Hàm số Euler:

1) Định nghĩa: 
Cho số tự nhiên n \ge 1. ta kí hiệu \varphi (n) là  số các số tự nhiên bé hơn n và nguyên tố cùng nhau với n.

2) Định lý:

Hàm \varphi (n) có tính chất nhân tính theo nghĩa: Nếu a,b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:

\varphi (ab)=\varphi (a)\varphi (b)

Chú ý rằng những định lý và các khái niệm đều được dùng thẳng trong kì thi VMO ( Theo công văn số 1447/ KTKĐCLGD-KT ngày 27/10/2015). Một điều lạ là kì thi VMO 2016 cho chứng minh định lí e) và f).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...