Các kiến thức cần nhớ:
-1 \equiv a^2 (mod p) \Leftrightarrow p \equiv 1 (mod 4)\\
2 \equiv a^2 (mod p) \Leftrightarrow p\equiv 1,7 (mod 8)\\
-2 \equiv a^2 (mod p) \Leftrightarrow p \equiv 1,3 (mod 8)
Ta sẽ xét các ví dụ dùng thặng dư bậc hai để chứng minh một số trường hợp vô nghiệm của phương trình Mordell:
Vd 1: Giải phương trình y^2=x^3+7 trên tập số tự nhiên.
Giải:
Giả sử tồn tại (x,y) thỏa mãn.
Nếu x chẵn thì y^2 \equiv 7 (mod 8) ( Loại)
Nên x lẻ và y^2+1=(x+1)(x^2-2x+4)
Vì x lẻ nên x^2-2x+4=(x-1)^2+3 \equiv 3 (mod 4) vì thế x^2-2x+4 phải có một ước nguyên tố p \equiv 3 (mod 4) (nếu không thì x^2-2x+4 \equiv 1 (mod 4))
Ta suy ra p| y^2+1 nên -1 \equiv y^2 (mod p) không được do p \equiv 3 (mod 4)
Vd 2: Chứng minh phương trình y^2=x^3-5 vô nghiệm tự nhiên.
Giải:
Giả sử tồn tại, xét mod 4: y^2\equiv x^3-1 (mod 4)
Xét y \equiv 0,1,2,3 (mod 4), x \equiv 0,1,2,3 (mod 4) nhận thấy chỉ có giá trị chung của y^2 (mod 4) và x^3-1 (mod 4) là 0 vì thế y chẵn và x \equiv 1 (mod 4)
vậy:
y^2+4=x^3-1=(x-1)(x^2+x+1), x^2+x+1 \ge 3 \equiv 3 (mod 4) nên -4 là số chính phương mod p hay -1 là số chính phương mod p suy ra p \equiv 1 (mod 4) mâu thuẫn với p \equiv 3 (mod 4)
Vd3: Chứng minh rằng phương trình y^2=x^3-6 không có nghiệm tự nhiên.
Giải:
Giả sử ngược lại. Nếu x chẵn thì y^2 \equiv -6 \equiv 2 (mod 8) ( vô lí với số chính phương )
Nên x lẻ, y lẻ và x^3=y^2+6 \equiv 7 (mod 8) Ta cũng có: x^3 \equiv x (mod 8 ) \forall x lẻ, nên x \equiv 7 (mod 8)
Viết lại:
y^2-2=(x-2)(x^2+2x+4) với x^2+2x+4 \equiv 7^2+2.7+4 \equiv 3 (mod 8). Vì thế phải có ước p \equiv \pm 3 (mod 8) vì nếu không x^2+2x+4 \equiv \pm 1 (mod 8). Ta có 2 \equiv y^2 (mod p) \Rightarrow p \equiv \pm 1 (mod 8) ( Mâu thuẫn)
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho x^2 \equiv a (mod n) Ta cũng có th...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét