Processing math: 0%

Chủ Nhật, 26 tháng 3, 2017

Dùng thặng dư bậc hai để giải phương trình nghiệm nguyên

Các kiến thức cần nhớ:
-1 \equiv a^2 (mod p) \Leftrightarrow p \equiv 1 (mod 4)\\ 2 \equiv a^2 (mod p) \Leftrightarrow p\equiv 1,7 (mod 8)\\ -2 \equiv a^2 (mod p) \Leftrightarrow p \equiv 1,3 (mod 8)

Ta sẽ xét các ví dụ dùng thặng dư bậc hai để chứng minh một số trường hợp vô nghiệm của phương trình Mordell:

Vd 1: Giải phương trình y^2=x^3+7 trên tập số tự nhiên.

Giải:

Giả sử tồn tại (x,y) thỏa mãn.
Nếu x chẵn thì y^2 \equiv 7 (mod 8) ( Loại)
Nên x lẻ và y^2+1=(x+1)(x^2-2x+4)

x lẻ nên x^2-2x+4=(x-1)^2+3 \equiv 3 (mod 4) vì thế x^2-2x+4 phải có một ước nguyên tố p \equiv 3 (mod 4) (nếu không thì x^2-2x+4 \equiv 1 (mod 4))

Ta suy ra p| y^2+1 nên -1 \equiv y^2 (mod p) không được do p \equiv 3 (mod 4)

Vd 2: Chứng minh phương trình y^2=x^3-5 vô nghiệm tự nhiên.

Giải:

Giả sử tồn tại, xét mod 4: y^2\equiv x^3-1 (mod 4)
Xét y \equiv 0,1,2,3 (mod 4), x \equiv 0,1,2,3 (mod 4)  nhận thấy chỉ có giá trị chung của y^2 (mod 4)x^3-1 (mod 4)0 vì thế y chẵn và x \equiv 1 (mod 4)
vậy:
y^2+4=x^3-1=(x-1)(x^2+x+1), x^2+x+1 \ge 3 \equiv 3 (mod 4) nên -4 là số chính phương mod p hay -1 là số chính phương mod p suy ra p \equiv 1 (mod 4) mâu thuẫn với p \equiv 3 (mod 4)

Vd3: Chứng minh rằng phương trình y^2=x^3-6 không có nghiệm tự nhiên.
Giải:

Giả sử ngược lại. Nếu x chẵn thì y^2 \equiv -6 \equiv 2 (mod 8) ( vô lí với số chính phương )
Nên x lẻ, y lẻ và x^3=y^2+6 \equiv 7 (mod 8) Ta cũng có: x^3 \equiv x (mod 8 ) \forall x lẻ, nên x \equiv 7 (mod 8)
Viết lại:
y^2-2=(x-2)(x^2+2x+4) với x^2+2x+4 \equiv 7^2+2.7+4 \equiv 3 (mod 8). Vì thế phải có ước p \equiv \pm 3 (mod 8) vì nếu không x^2+2x+4 \equiv \pm 1 (mod 8). Ta có 2 \equiv y^2 (mod p) \Rightarrow p \equiv \pm 1 (mod 8) ( Mâu thuẫn)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...