Một tính chất khá thú vị của đường tròn Mixtilinear lúc giải Bài 4
Cho tam giác ABC có I, I_A là tâm đường tròn nội tiếp, bàng tiếp góc A. Một đường tròn đi qua B, C tiếp xúc với đường tròn Mixtilinear trong góc A tại V. Khi đó I_AV là phân giác góc BVC.
Điểm V có nhiều cách xác định ví dụ như là đường thẳng qua trung điểm cung BC chứa A và I cắt BC tại V' thì I_AV' cắt đường tròn Mixtilinear nội của góc A tại V, hoặc xác định như bài 2, 4
Chứng minh:
Gọi I_B, I_C là tâm đường tròn bàng tiếp của tam giác BEC, BFC, E, F là giao điểm của (BSC) và AC, AB, Y, Z là tiếp điểm của đường tròn Mixtilinear với các cạnh AC, AB.
Áp dụng định lý Pascal cho 6 điểm CEVNPB ta có Y, I_B, chân đường phân giác ngoài tại V trên BC của tam giác BVC. Theo bổ đề quen thuộc thì điểm đó cũng thuộc YZ như vậy YZI_B thẳng hàng. Tương tự như vậy ta suy ra được 5 điểm I_B,I_C, Y, Z, I cùng nằm trên đường thẳng.
Mặt khác: \angle I_ACB= 90^0-\angle C/2=180^o-\angle I_CZB-\angle I_CBA
Suy ra I_BI_CBC nội tiếp
Ta có: \angle YVC= \angle NVC= \angle NBC =\angle CI_CB=\angle C I_CY suy ra I_CVYC nội tiếp. Và ta cũng có: I_CYC=90^o+\frac{\angle A}{2}=180^o-\angle BI_AC Suy ra I_CI_AYC nội tiếp suy ra 5 điểm I_C,I_A, Y, V, C đồng viên. Suy ra \angle CVI_A=\angle CYI_A
Tương tự ta cũng có: \angle BVI_A= \angle I_AZB
Mà hai tam giác I_AAZ= \triangle I_AAY suy ra điều phải chứng minh.
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho x^2 \equiv a (mod n) Ta cũng có th...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét