Ta có hằng đẳng thức sau:
\frac{a^2-b^2}{a^2+b^2}+\frac{b^2-c^2}{b^2+c^2}+\frac{c^2-a^2}{c^2+a^2}=-\frac{a^2-b^2}{a^2+b^2}\frac{b^2-c^2}{b^2+c^2}\frac{c^2-a^2}{c^2+a^2}
Bài toán: Chứng minh rằng với mọi a,b,c dương ta có;
\sum \frac{ab}{3a^2+b^2}\le \frac{3}{4}
Lời giải
Bất đẳng thức tương đương:
\sum \frac{(a-b)(3a-b)}{3a^2+b^2}\ge 0 \Leftrightarrow \sum (a-b)(\frac{2(3a-b)}{3a^2+b^2}-\frac{a+b}{a^2+b^2})\ge -\sum \frac{a^2-b^2}{a^2+b^2}\\\Leftrightarrow \sum \frac{(a-b)^2(3a^2-2ab+3b^2)}{\left (3a^2+b^2 \right )\left ( a^2+b^2 \right )} \ge\prod \frac{a^2-b^2}{a^2+b^2}
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
\sum \frac{(a-b)(3a-b)}{3a^2+b^2}\ge 0 \Leftrightarrow \sum (a-b)(\frac{2(3a-b)}{3a^2+b^2}-\frac{a+b}{a^2+b^2})\ge -\sum \frac{a^2-b^2}{a^2+b^2}\\\Leftrightarrow \sum \frac{(a-b)^2(3a^2-2ab+3b^2)}{\left (3a^2+b^2 \right )\left ( a^2+b^2 \right )} \ge3\sqrt[3]{\prod \frac{(a-b)^2(3a^2-2ab+3b^2)}{\left (a^2+b^2 \right )(3a^2+b^2)}}
Quy đồng và mũ 3 hai vế ta chỉ cần chứng minh:
27\prod (3a^2-2ab+3b^2)\left ( a^2+b^2 \right )^2\geq \prod (a-b)(a+b)^3(3a^2+b^2)
Bất đẳng thức này được chứng minh nếu ta chứng minh được bất đẳng thức sau với
mọi x; y > 0
3(3x^2-2xy+3y^2)\left ( x^2+y^2 \right )^2\geq \left |(x-y) \right |(x+y)^3(3x^2+y^2)
Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
x^2+y^2\ge\frac{1}{2}(x+y)^2
Nên ta chỉ cần chứng minh :
3(3x^2-2xy+3y^2)\left ( x^2+y^2 \right )\geq 2\left |(x^2-y^2) \right |(3x^2+y^2)
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng do
\left ( x^2+y^2 \right )\geq |(x^2-y^2) |
Và: 3(3x^2-2xy+3y^2)- 2(3x^2+y^2)=3(x-y)^2+4y^2 \ge 0
Bất đẳng thức được chứng minh xong.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho x^2 \equiv a (mod n) Ta cũng có th...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét