Có thể xem thêm tại đây: http://www.imomath.com/index.php?options=596
Định lý Muirhead cho 3 số:
Định lý Muirhead cho 3 số:
Cho các số thực a_1,a_2,a_3,b_1,b_2,b_3 thỏa mãn:
\left\{\begin{matrix}
a_1 \ge a_2 \ge a_3 \ge 0; b_1\ge b_2\ge b_3 \ge 0 & & \\
a_1 \ge b_1; a_1+a_2 \ge b_1+ b_2 & & \\
a_1 +a_2 +a_3=b_1+b_2+b_3 & &
\end{matrix}\right.
Cho x,y,z là các số thực dương. Khi đó: \sum_{sym}x^{a_1}y^{a_2}z^{a_3}\ge
\sum_{sym}x^{b_1}y^{b_2}z^{b_3}
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a_i=b_i (\forall i=1,2,3) và x=y=z
Chứng minh:
Bổ đề: Cho các số dương a_1,a_2,b_1,b_2 thoả mãn a_1+a_2=b_1+b_2
và max(a_1;a_2) \ge max (b_1;b_2) . Khi đó với các số x, y dương ta có:
x^{a_1}y^{a_2}+x^{a_2}y^{a_1} \ge x^{b_1}y^{b_2}+x^{b_2}y^{b_1}
Không mất tính tổng quát giả sử a_1 \geq a_2,a_1 \ge b_1,b_1\ge b_2. Dễ
dàng có:
x^{a_1}y^{a_2}+x^{a_2}y^{a_1} -
x^{b_1}y^{b_2}+x^{b_2}y^{b_1}\\=x^{a_2}y^{a_2}(x^{a_1-a_2}+y^{a_1-a_2}-x^{b_1-a_2}.y^{b_2-a_2}-x^{b_2-a_2}y^{b_1-a_2})\\=x^{a_2}y^{a_2}(x^{b_1-a_2}-y^{b_1-a_2})(x^{b_2-a_2}-y^{b_2-a_2})=\frac{1}{x^{a_2}y^{a_2}}
(x^{b_1}-y^{b_1})(x^{b_2}-y^{b_2}) \ge0
Áp dụng :
Ta xét 2 trường hợp:
a) b_1 \ge a_2;
a_1 \ge a_1 +a_2 -b_1, a_1 \ge b_1 \Rightarrow a_1 \ge max(a_1 +a_2
-b_1,b_1) \Rightarrow max(a_2,a_1) \ge max(a_1 +a_2 -b_1,b_1)
Và: a_1 +a_2 -b_1 \ge b_2 \ge b_3 \Rightarrow max(a_3,a_1 +a_2 -b_1 ) \ge
max(b_2,b_3)
Áp dụng bổ đề 2 lần ta được:
\sum_{sym} x^{a_1}y^{a_2}z^{a_3}
=\sum_{cyc}(x^{a_1}y^{a_2}+x^{a_2}y^{a_1})z^{a_3} \geq \sum_{cyc}
(x^{a_1+a_2-b_1}y^{b_1}+y^{a_1+a_2-b_1}x^{b_1})z^{a_3}=\\=\sum_{cyc}x^{b_1}(y^{a_1+a_2-b_1}z^{a_3}+z^{a_1+a_2-b_1}y^{a_3})
\ge \sum_{cyc}
x^{b_1}(y^{b_2}z^{b_3}+z^{b_2}y^{b_3})=\sum_{sym}(x^{b_1}y^{b_2}z^{b_3})
Định lý được chứng minh.
Định lý trên là một định lý rất mạnh và việc áp dụng nó rất đơn giản bao
gồm các bước xét tính đồng bậc, rồi sao đó khai triển, và nhóm các hạng tử. Mặc
dù hơi trâu nhưng hướng đi rất rõ ràng và rành mạch.
Một số bài tập ứng dụng:
Bài 1:
CMR:\forall a,b,c>0, \alpha \geq 1, abc=1: \sum \frac{a^{\alpha }}{b+c}
\geq \frac{3}{2}
Lời giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:
\sum a^{\alpha }(a+b)(a+c) \ge
\frac{3}{2}(a+b)(a+c)(b+c)(abc)^{\frac{\alpha -1}{3}}
\Leftrightarrow (\sum_{sym} a^{\alpha +2}-\sum_{sym} a^{\frac{\alpha
+5}{3}}b^{\frac{\alpha +2}{3}}c^{\frac{\alpha -1}{3}})+2(\sum _{sym}a^{\alpha
+1}b-\sum _{sym}a^{\frac{\alpha +5}{3}}b^{\frac{\alpha +2}{3}}c^{\frac{\alpha
-1}{3}})+(\sum _{sym}a^{\alpha }bc-\sum _{sym}a^{\frac{\alpha +2}{3}}b^{\frac{\alpha
+2}{3}}c^{\frac{\alpha +2}{3}})
\alpha \geq 1\Rightarrow \left ( \alpha +2,0,0 \right )\succ \left (
\alpha +1,1,0 \right )\succ (\frac{\alpha +5}{3},\frac{\alpha
+2}{3},\frac{\alpha -1}{3});\left ( \alpha ,1,1 \right ) \succ \left ( \alpha
+1,1,0 \right )\succ (\frac{\alpha +2}{3},\frac{\alpha +2}{3},\frac{\alpha
+2}{3});
Bất đẳng thức cuối đúng theo Muirhead.
Đẳng thức xảy ra khi a=b=c=1.
Bài thi toán quốc tế 1995 chỉ là hệ quả của bài này với \alpha =2
Bài 2: Cho a,b,c >0, abc=2. CMR: \sum a^3 \ge \sum a \sqrt{b+c}
Bất đẳng thức tương đương với:
\left ( \sum a^3 \right )^2\ge \left ( \sum
a\sqrt{\frac{abc}{2}}\sqrt{b+c} \right )^2
Mà theo C-S thì ta chỉ cần chứng minh:
\left ( \sum a^3 \right )^2\ge 3 \left ( \sum a^2.\frac{abc}{2}(b+c)
\right )\\\Leftrightarrow \sum a^{6}+2\sum a^{3}b^{3}\geq 3\sum
_{sym}a^{3}b^{2}c\\(\sum a^{6}-\sum _{sym}a^{3}b^{2}c)+2(\sum a^{3}b^{3}-\sum
_{sym}a^{3}b^{2}c) \ge 0
Đúng theo định lý Muirhead.
Nếu không dùng Muirhead:
Cách 1:
Theo bất đẳng thức Chebyshev a^3+b^3+c^3\ge\ \frac{(a+b
+c)(a^2+b^2+c^2)}{3} \ge 6 Và bất đẳng thức Cauchy-Swcharz
a\sqrt{b+c}+b\sqrt{c+a}+c\sqrt {a+b}\le\ \sqrt{2(a+b+c) (a^2+b^2+c^2)} ta có
điều phải chứng minh.
Cách 2:
Theo AM-GM ta có a^{3}+\frac{b+c}{a}\geq 2a\sqrt{b+c}.
Tương tự ta được a^{3}+b^{3}+c^{3}+\sum \frac{b+c}{a}\geq 2a\sqrt{b+c}
Ta chỉ cần chứng minh
a^{3}+b^{3}+c^{3}\geq \sum \frac{b+c}{a}.
Tương đương 2(a^{3}+b^{3}+c^{3})\geq\sum ab(a+b).
Biến đổi hồi đây cũng là bất đẳng thức Muirhead Như vậy nếu cho gọn ta
sẽ cố gắng biến đổi để cho thu được một bất đẳng thức gọn hơn ban đầu và mất ít
thời gian hơn.
Bài 3: Cho a,b,c dương. CMR:\sum \frac{a^{3}}{b^{2}-bc+c^2}\ge\frac{3(ab+bc+ca)}{a+b+c}
Lời giải:
Ta có thể thấy ngay bất đẳng thức này đồng bậc. Nhưng khoan hãy vội khai
triển vì sẽ rất to, để cho gọn ta sẽ chứng minh luôn bất đẳng thức chặt hơn
(không cần phải lo điều này vì Muirhead rất mạnh) :
\sum \frac{a^{3}}{b^{2}-bc+c^2}\ge a+b+c (dùng (ab+bc+ca) \le
(a+b+c)^2)
Ta sẽ biến đổi khôn ngoan:
\sum \frac{a^{3}}{b^{2}-bc+c^2}\ge a+b+c \Leftrightarrow \sum
\frac{a^3(b+c)}{b^3+c^3}\ge a+b+c\\ \Leftrightarrow \sum
a^{3}(b+c)(a^{3}+b^{3})(a^3+c^3)\ge(a+b+c)(b^3+c^3)(a^{3}+b^{3})(a^3+c^3)\\\Leftrightarrow
\sum( a^{3}b+a^3c)(a^6+a^3b^3+b^3c^3+c^3a^3)\ge(a+b+c)(\sum
a^6b^3+2a^3b^3c^3)\\\Leftrightarrow \sum _{sym}a^{9}b+\sum
_{sym}a^{6}b^{4}+\sum _{sym}a^6b^3c+\sum _{sym}a^4b^3c^3\ge\sum
_{sym}a^7b^3+\sum _{sym}a^6b^4+\sum _{sym}a^4b^3c^3 \\\Leftrightarrow \sum
_{sym}a^9b \ge \sum _{sym} a^7b^3
Rất gọn phải không nào ? Và bất đẳng thức này đúng theo định lý Muirhead.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét