Ta có một bổ đề bất đẳng thức số học dùng để đánh giá bội chung nhỏ nhất như sau:
Với mọi số nguyên dương n tồn tại một số $c_n >0$ sao cho:
$lcm(m,m+1,m+2,..m+n)>c_nm(m+1)(m+2)..(m+n)$ (ký hiệu lcm, gcd lần lượt là bội chung nhỏ nhỏ và ước chung lớn nhất)
Chứng minh:
Ta có:
$lcm(m,m+1,m+2,..m+n)=lcm(lcm(m,m+1,..m+n-1),m+n)\\=\frac{lcm(m,m+1,..m+n-1)(m+n)}{gcd(lcm(m,m+1,..m+n-1),m+n)} \\ \ge \frac{lcm(m,m+1,..m+n-1)(m+n)}{gcd(m(m+1)(m+2)..(m+n-1),m+n)}\\ \geq \frac{lcm(m,m+1,..m+n-1)(m+n)}{n!}$
Bằng quy nạp ta chứng minh được:
$lcm(m,m+1,m+2,..m+n)\ge\frac{m(m+1)(m+2)..(m+n)}{n!(n-1)!..1!}$
Như vậy bổ đề được chứng minh.
Ta xét bài toán sau:
(USA MO 1995) Cho dãy số nguyên $(a_n)_{n \ge 0}$ thỏa mãn điều kiện sau:
i) $m-n | a_m -a_n$
ii) tồn tại đa thức f(x) sao cho |a_n| \le $f(n)$ với mọi $n \ge 0$
Chứng minh rằng tồn tại đa thức g(n) sao cho $g(n)=a_n$ với mọi $n \ge 0$
Lời giải:
Giả sử $P$ có bậc $d$. Đặt $Q$ là đa thức bậc cao nhất $d$ với $Q(x)=q_x$ cho $0\leq x\leq d$. Vì $q_x$ là những số nguyên, $Q$ là đa thức hệ số hữu tỉ và tồn tại $k$ để $kQ$ có hệ số nguyên. Vì thế $m-n|kQ(m)-kQ(n)$ với mọi $m,n\in \mathbb N_0$.
Ta sẽ chứng minh rằng $Q$ là đa thức cần tìm
Cho $x>n$ Ta có
$ kq_x \equiv kq_m\pmod{x-m}\text{với mọi }m\in[0,d]$
Vì $kQ(x)$ thỏa mãn điều kiện nên $kq_m=kQ(m)$,
$kq_x\equiv kQ(x)\pmod{x-m}\text{ với mọi }m\in [0,d] $
( lưu ý kQ(x) -kQ(m) chia hết x-m)
và vì thế
$ kq_x\equiv kQ(x)\pmod{\text{lcm}(x,x-1,\ldots, x-d)}. \;(1) $
Vì $P(x), Q(x)$ có bậc là $d$, Vì thế với $x$ đủ lớn ( $x>L$) Ta có $\left|Q(x)\pm\frac{x(x-1)\cdots (x-d)}{kd!(d-1)!\cdots 1!}\right|>P(x)$. Vì (1) $kq_x$ phải lớn hơn một bội của $\text{lcm}(x,x-1,\ldots, x-d)$ so với $kQ(x)$; vì thế $q_x$ phải lớn hơn một bội của $\frac{x(x-1)\cdots (x-d)}{kd!(d-1)!\cdots 1!}$ với $Q(x)$, với $x>L$ Ta phải có $q_x=Q(x)$.
Bây giờ với mọi $y$ ta có $kQ(y)\equiv kQ(x)\equiv kq_x \equiv kq_y\pmod{x-y}$ với $x>L$. Vì $x-y$ có thể lớn tùy ý nên ta phải có $Q(y)=q_y$, đpcm
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Hiển thị các bài đăng có nhãn đa thức hệ số hữu tỉ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn đa thức hệ số hữu tỉ. Hiển thị tất cả bài đăng
Chủ Nhật, 9 tháng 10, 2016
Thứ Tư, 29 tháng 6, 2016
Đa thức hệ số hữu tỉ
Đề bài: Tìm tất cả đa thức hệ số hữu tỷ $P(n)$ thoả $P(n)\mid 2^{n} - 1$ với mọi số tự nhiên $n$.
Lời giải:
Các kết quả cơ bản dùng cho lời giải
i) $n = \pm 1$ là số nguyên duy nhất thoả mãn $\pm n\mid 2^{|n|} - 1$
ii) $P(n) \mid P(P(n) + n)$
Lưu ý là ta chỉ quan tâm các đa thức nhận giá trị nguyên với $n$ tự nhiên nên ii) vẫn đúng.
Theo đó, ta có $P(n) \mid P(P(n) + n) \mid 2^{P(n) + n} - 1$. Mặt khác, $P(n)\mid 2^{n} - 1$
Tóm lại ta thu được $P(n) \mid 2^{P(n)}$. Suy ra $P(n) = 1$ hoặc $P(n) = -1$ có vô hạn nghiệm, đến đây dễ suy ra rằng $P(x) = 1$ với mọi $x$ hay $P(x) = -1$ với mọi $x$
Lời giải:
Các kết quả cơ bản dùng cho lời giải
i) $n = \pm 1$ là số nguyên duy nhất thoả mãn $\pm n\mid 2^{|n|} - 1$
ii) $P(n) \mid P(P(n) + n)$
Lưu ý là ta chỉ quan tâm các đa thức nhận giá trị nguyên với $n$ tự nhiên nên ii) vẫn đúng.
Theo đó, ta có $P(n) \mid P(P(n) + n) \mid 2^{P(n) + n} - 1$. Mặt khác, $P(n)\mid 2^{n} - 1$
Tóm lại ta thu được $P(n) \mid 2^{P(n)}$. Suy ra $P(n) = 1$ hoặc $P(n) = -1$ có vô hạn nghiệm, đến đây dễ suy ra rằng $P(x) = 1$ với mọi $x$ hay $P(x) = -1$ với mọi $x$
Chứng minh i)
Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của $n$ theo Định lý Fermat nhỏ:
$2^{p-1} \equiv 1 (mod p)$
mà $(p-1, n)=1$ Suy ra $ord_p(2)=1$ hoặc bằng $p-1$ trường hợp bằng 1 là đơn giản.
Xét trường hợp $ord_p(2)=p-1$ Khi đó: $n=(p-1)k+r( 0<r<p-1)$
Suy ra: $2^n \equiv 2^r \equiv 1 (mod p)$ vô lí do $ord_p(2)=p-1 >r$
Vậy ta có đpcm.
ii) Ta dùng bổ đề đơn giản sau: $P(a)-P(b) \vdots a-b$
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho $x^2 \equiv a (mod n)$ Ta cũng có th...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...