Đề bài: Cho $a,b,c \ge 0,a+b+c=2$, Chứng minh rằng
$$\frac{1}{1+a^2+b^2}+\frac{1}{1+b^2+c^2}+\frac{1}{1+c^2+a^2} \ge \frac{4}{3}$$
Lời giải:
Ta thấy dấu bằng xảy ra khi a=b=1, c=0 và các hoán vị, vì thế ta sẽ đánh giá cho đúng dấu bằng xảy ra
Cách 1: Không mất tính tổng quát giả sử $ a \ge b \ge c \ge 0$
Ta có
$a^2+b^2\leq (a+\frac{c}{2})^2+(b+\frac{c}{2})^2$
$b^2+c^2\leq b^2+bc+\frac{c^2}{4}=(b+\frac{c}{2})^2$
$a^2+c^2\leq a^2+ac+\frac{c^2}{4}=(a+\frac{c}{2})^2$
Đặt $b+\frac{c}{2}=x,a+\frac{c}{2}=y$ thì $x+y=2$ Và ta chỉ cần chứng minh
\[\frac{1}{1+x^2+y^2}+\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\geq \frac{4}{3}\]
\[\Leftrightarrow 5+4(x^2+y^2)\geq x^4+y^4+3x^2y^2+4x^2y^2(x^2+y^2)\]
Đặt $x^2+y^2=A,x^2y^2=B$ Thì bất đẳng thức trở thành
$A^2+B+4AB\leq 5+4A$ với $A+2\sqrt{B}=4\Leftrightarrow (4-A)^2=4B$
Như vậy $(A-2)(4A^2-19A+2)\leq 0$ Đúng vì $2\leq A\leq 4$.
Cách 2:
Đặt $p = a+b+c=2,\,q=ab+bc+ca,r=abc$ bất đẳng thước tương đương với
\[4r^2+4(17-8q)r+(1-q)(5+13q-8q^2) \ge 0. \quad (1)\]
Nếu $q \leqslant 1$ $(1)$ đúng
Nếu $q \geqslant 1$ Dùng bất đẳng thức Schur $r \geqslant \frac{8}{9}q-\frac{8}{9}$ Ta cần chỉ ra
\[4\left(\frac{8}{9}q-\frac{8}{9}\right)^2+4(17-8q)\left(\frac{8}{9}q-\frac{8}{9}\right)+(1-q)(5+13q-8q^2) \ge 0,\]
Tương đương
\[\frac{1}{81}(q-1)(648q^2-3101q+4235) \geqslant 0.\]
Rõ ràng đúng.
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Hiển thị các bài đăng có nhãn làm giảm số biến. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn làm giảm số biến. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Tư, 26 tháng 10, 2016
Thứ Năm, 19 tháng 5, 2016
Chứng minh các bất đẳng thức không thuần nhất bằng Cauchy-Schwarz
1) Cho các số thực dương a,b,c chứng minh rằng:
$(a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\ge3 (a+b+c)^2$
Lời giải:
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
$(a+b+c)^2\le(a^2+2)(1+(b+c)^2/2)$
Như vậy ta chỉ cần chứng minh:
$(b^2+2)(c^2+2) \ge 3[1+(b+c)^2/2]$
Tương đương:
$(bc-1)^2+(b-c)^2/2 \ge 0$
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Nhận xét:
bất
Ta có thể chắc chắn làm cách này là do tín độc lập của 3 biến a,b,c nên có thể xảy ra đẳng thức khi $a=2/(b+c)$ (điểm rơi C-S) Vì nếu nó đúng với mọi a,b,c thì cũng phải đúng với điểm a như thế.
2) Chứng minh bất đẳng thức sau đúng với mọi số thực a,b,c bất kì:
$(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) \ge (ab+bc+ca-1)^2$ (Indo TST 2007)
Lời giải:
$VP=(a(b+c)+(bc-1)^2]^2\le(a^2+1)((b+c)^2+(bc-1)^2)$
Mà $(b+c)^2+(bc-1)^2=(b^2+1)(c^2+1)$
Vậy ta có đpcm. Dấu bằng xảy ra khi $a+b+c=abc$
3) Cho các số thực a,b,c,d thỏa mãn:
$\prod (a^2+1)=16$
Chứng minh bất đẳng thức:
$-3 \le ab+ac+ad+bc+bd+cd-abcd \le 5$ (Titu Andreescu, Gabriel Dospinescu)
Lời giải:
BDT tương đương:
$( \sum ab-abcd-1)^2\le 16$
Dùng C-S:
$[a(b+c+d-bcd)+(bc+cd+db-1)^2] \le (a^2+1)[(b+c+d-bcd)^2+( bc+cd+db-1)^2]$
Mà: $(b+c+d-bcd)^2+( bc+cd+db-1)^2=(b^2+1)(c^2+1)(d^2+1)$
Ta có đpcm.
4) Chứng minh rằng với mọi a,b,c dương ta đều có:
$ \sum \sqrt{a(b+1)} \le \frac{3}{2}\sqrt{\prod (a+1)}$
Từ VT ta sẽ dùng C-S cho $\sqrt{ (a+1)} $ xuất hiện:
$\sqrt{a(b+1)}+\sqrt{b(c+1)} \le \sqrt{(a+1)[(b+1)+b(c+1)]}$
Như thế ta chỉ cần chứng minh:
$\sqrt{b(c+2)+1}+\sqrt{c} \le \frac{3}{2}\sqrt{(b+1)(c+1)}$
$\Leftrightarrow \sqrt{bc+2b+1}+\sqrt{c}\le\sqrt{[bc+2b+1+(c+1)][1+\frac{c}{c+1}]}=\sqrt{\frac{(b+1)(c+2)(2c+1)}{c+1}}$
Như vậy chỉ còn chứng minh:
$\sqrt{\frac{(c+2)(2c+1)}{c+1}}\le\frac{3}{2}\sqrt{c+1}$
Dễ chứng minh bằng tương đương.
$(a^2+2)(b^2+2)(c^2+2)\ge3 (a+b+c)^2$
Lời giải:
Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
$(a+b+c)^2\le(a^2+2)(1+(b+c)^2/2)$
Như vậy ta chỉ cần chứng minh:
$(b^2+2)(c^2+2) \ge 3[1+(b+c)^2/2]$
Tương đương:
$(bc-1)^2+(b-c)^2/2 \ge 0$
Vậy ta có điều phải chứng minh.
Nhận xét:
bất
Ta có thể chắc chắn làm cách này là do tín độc lập của 3 biến a,b,c nên có thể xảy ra đẳng thức khi $a=2/(b+c)$ (điểm rơi C-S) Vì nếu nó đúng với mọi a,b,c thì cũng phải đúng với điểm a như thế.
2) Chứng minh bất đẳng thức sau đúng với mọi số thực a,b,c bất kì:
$(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) \ge (ab+bc+ca-1)^2$ (Indo TST 2007)
Lời giải:
$VP=(a(b+c)+(bc-1)^2]^2\le(a^2+1)((b+c)^2+(bc-1)^2)$
Mà $(b+c)^2+(bc-1)^2=(b^2+1)(c^2+1)$
Vậy ta có đpcm. Dấu bằng xảy ra khi $a+b+c=abc$
3) Cho các số thực a,b,c,d thỏa mãn:
$\prod (a^2+1)=16$
Chứng minh bất đẳng thức:
$-3 \le ab+ac+ad+bc+bd+cd-abcd \le 5$ (Titu Andreescu, Gabriel Dospinescu)
Lời giải:
BDT tương đương:
$( \sum ab-abcd-1)^2\le 16$
Dùng C-S:
$[a(b+c+d-bcd)+(bc+cd+db-1)^2] \le (a^2+1)[(b+c+d-bcd)^2+( bc+cd+db-1)^2]$
Mà: $(b+c+d-bcd)^2+( bc+cd+db-1)^2=(b^2+1)(c^2+1)(d^2+1)$
Ta có đpcm.
4) Chứng minh rằng với mọi a,b,c dương ta đều có:
$ \sum \sqrt{a(b+1)} \le \frac{3}{2}\sqrt{\prod (a+1)}$
Từ VT ta sẽ dùng C-S cho $\sqrt{ (a+1)} $ xuất hiện:
$\sqrt{a(b+1)}+\sqrt{b(c+1)} \le \sqrt{(a+1)[(b+1)+b(c+1)]}$
Như thế ta chỉ cần chứng minh:
$\sqrt{b(c+2)+1}+\sqrt{c} \le \frac{3}{2}\sqrt{(b+1)(c+1)}$
$\Leftrightarrow \sqrt{bc+2b+1}+\sqrt{c}\le\sqrt{[bc+2b+1+(c+1)][1+\frac{c}{c+1}]}=\sqrt{\frac{(b+1)(c+2)(2c+1)}{c+1}}$
Như vậy chỉ còn chứng minh:
$\sqrt{\frac{(c+2)(2c+1)}{c+1}}\le\frac{3}{2}\sqrt{c+1}$
Dễ chứng minh bằng tương đương.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho $x^2 \equiv a (mod n)$ Ta cũng có th...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...