Hiển thị các bài đăng có nhãn tiêu chuẩn Euler. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiêu chuẩn Euler. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2016

Thặng dư bình phương và các tính chất

Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho

$x^2 \equiv a (mod n)$
Ta cũng có thể gọi a là số chính phương mod p
Định nghĩa 2: Giả sử p là một số nguyên tố lẻ, a là một số nguyên, Kí hiệu Legendre $\left ( \frac{a}{p} \right )$được xác định như sau:

$\left ( \frac{a}{p} \right )=1$ Khi (a,p)=1 và a là thặng dư bình phương mod p

$\left ( \frac{a}{p} \right )=-1$ Khi (a,p)=1 và a không là số chính phương mod p

$\left ( \frac{a}{p} \right )=0$ nếu $a \vdots p$

Định lý:
1) (Tiêu chuẩn Euler) Cho p là một số nguyên tố và a là một số nguyên. Khi đó ta có $a^{\frac{p-1}{2}}\equiv \left ( \frac{a}{p} \right ) (mod p)$

Chứng minh:

Gọi g là một căn nguyên thủy của p (có nghĩa là g là một số nguyên sao cho p-1 là số mũ lớn nhất để $g^{p-1} \equiv 1 (mod p)$ Khi đó ta được hệ thặng dư thu gọn mod p {$1,g,g^2,..g^{p-2}$}.

Giả sử $a=g^i$ Ta cần chứng minh:

$a^{\frac{p-1}{2}} \equiv (g^i)^{\frac{p-1}{2}} \Rightarrow i.\frac{p-1}{2}\equiv 0 (mod p-1)$

$\Rightarrow$ i là số chẵn

Suy ra tồn tại j sao cho i=2j $\Rightarrow a=(g^j)^2 \Rightarrow \left ( \frac{a}{p} \right )=1 $

Ngược lại  $\left ( \frac{a}{p} \right )=1 \Rightarrow $ tồn tại j sao cho $a \equiv (g^j)^2 (mod p) \Rightarrow g^i\equiv (g^j)^2 (mod p) \Rightarrow i \equiv 2j(mod p-1) \Rightarrow i\equiv 0(mod 2) $

Do đó $a^{\frac{p-1}{2}}\equiv (g^i)^{\frac{p-1}{2}}=g^{(p-1)k}\equiv 1 (mod p)$

Bài tập áp dụng:
Cho $f_n$ là số Fermat chứng minh rằng ước nguyên tố p của $f_n$ có dạng $p=s.2^{n+2}+1$ với s là số tự nhiên.

Giải
Gọi $m=ord_2(p)$ suy ra m có dang $2^k$ rõ ràng k không thể $\le n$
Vậy $k=n+1$, áp dụng định lý Fermat bé ta có $p=h.2^{n+1}+1$

Ta xét $p=8t+1$ khi đó theo tiêu chuẩn euler thì 2 là số chính phương mod p.

Suy ra $2^{n+1} | (p-1)/2$ suy ra điều phải chứng minh
Định lí 2: Luật tương hỗ Gauss;


$\left ( \frac{p}{q} \right )\left ( \frac{q}{p} \right )=(-1)^{\frac{(p-1)(q-1)}{4}}$

Chứng minh

Đặt A={a|(a,pq)=1,$1 \le a \le \frac{pq-1}{2}$}, $B=\prod_{x \in A}x$

Còn tiếp ...

Thứ Sáu, 24 tháng 6, 2016

Chứng minh tồn tại vô số số $n$ thỏa mãn: $n^2+2^n$ chia hết cho 1994

Lời giải:


Để $n^2+2^n$ chia hết cho 1994 thì trước hết n phải chẵn.

Ta chỉ cần chứng minh tồn tại số n sao cho $n^2+2^n$ chia hết cho 997.

Mà theo tiêu chuẩn Euler thì ta có:

$\left ( \frac{-1}{997} \right )=(-1)^{\frac{997-1}{2}}=1 (mod 997)$

Nên 997 có một bội dạng $a^2+1$. Do (996,997)=1 nên tồn tại hệ thặng dư thư gọn có dạng {996.1;996.2,...;996.996} mod 7

Suy ra tồn tại t để $(996t)^2+1$ chia hết  997

Mặt khác $2^{996t} \equiv 1 (mod 997)$

Vậy tồn tại vô số số n sao cho $n^2+2^n \vdots 1994$ 

Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...