Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho
$x^2 \equiv a (mod n)$
Ta cũng có thể gọi a là số chính phương mod p
Định nghĩa 2: Giả sử p là một số nguyên tố lẻ, a là một số nguyên, Kí hiệu Legendre $\left ( \frac{a}{p} \right )$được xác định như sau:
$\left ( \frac{a}{p} \right )=1$ Khi (a,p)=1 và a là thặng dư bình phương mod p
$\left ( \frac{a}{p} \right )=-1$ Khi (a,p)=1 và a không là số chính phương mod p
$\left ( \frac{a}{p} \right )=0$ nếu $a \vdots p$
Định lý:
1) (Tiêu chuẩn Euler) Cho p là một số nguyên tố và a là một số nguyên. Khi đó ta có $a^{\frac{p-1}{2}}\equiv \left ( \frac{a}{p} \right ) (mod p)$
Chứng minh:
Gọi g là một căn nguyên thủy của p (có nghĩa là g là một số nguyên sao cho p-1 là số mũ lớn nhất để $g^{p-1} \equiv 1 (mod p)$ Khi đó ta được hệ thặng dư thu gọn mod p {$1,g,g^2,..g^{p-2}$}.
Giả sử $a=g^i$ Ta cần chứng minh:
$a^{\frac{p-1}{2}} \equiv (g^i)^{\frac{p-1}{2}} \Rightarrow i.\frac{p-1}{2}\equiv 0 (mod p-1)$
$\Rightarrow$ i là số chẵn
Suy ra tồn tại j sao cho i=2j $\Rightarrow a=(g^j)^2 \Rightarrow \left ( \frac{a}{p} \right )=1 $
Ngược lại $\left ( \frac{a}{p} \right )=1 \Rightarrow $ tồn tại j sao cho $a \equiv (g^j)^2 (mod p) \Rightarrow g^i\equiv (g^j)^2 (mod p) \Rightarrow i \equiv 2j(mod p-1) \Rightarrow i\equiv 0(mod 2) $
Do đó $a^{\frac{p-1}{2}}\equiv (g^i)^{\frac{p-1}{2}}=g^{(p-1)k}\equiv 1 (mod p)$
Bài tập áp dụng:
Cho $f_n$ là số Fermat chứng minh rằng ước nguyên tố p của $f_n$ có dạng $p=s.2^{n+2}+1$ với s là số tự nhiên.
Giải
Gọi $m=ord_2(p)$ suy ra m có dang $2^k$ rõ ràng k không thể $\le n$
Vậy $k=n+1$, áp dụng định lý Fermat bé ta có $p=h.2^{n+1}+1$
Ta xét $p=8t+1$ khi đó theo tiêu chuẩn euler thì 2 là số chính phương mod p.
Suy ra $2^{n+1} | (p-1)/2$ suy ra điều phải chứng minh
Định lí 2: Luật tương hỗ Gauss;
$\left ( \frac{p}{q} \right )\left ( \frac{q}{p} \right )=(-1)^{\frac{(p-1)(q-1)}{4}}$
Chứng minh
Đặt A={a|(a,pq)=1,$1 \le a \le \frac{pq-1}{2}$}, $B=\prod_{x \in A}x$
Còn tiếp ...
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiêu chuẩn Euler. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn tiêu chuẩn Euler. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2016
Thứ Sáu, 24 tháng 6, 2016
Chứng minh tồn tại vô số số $n$ thỏa mãn: $n^2+2^n$ chia hết cho 1994
Lời giải:
$\left ( \frac{-1}{997} \right )=(-1)^{\frac{997-1}{2}}=1 (mod 997)$
Để $n^2+2^n$ chia hết cho 1994 thì trước hết n phải chẵn.
Ta chỉ cần chứng minh tồn tại số n sao cho $n^2+2^n$ chia hết cho 997.
Mà theo tiêu chuẩn Euler thì ta có:
Nên 997 có một bội dạng $a^2+1$. Do (996,997)=1 nên tồn tại hệ thặng dư thư gọn có dạng {996.1;996.2,...;996.996} mod 7
Suy ra tồn tại t để $(996t)^2+1$ chia hết 997
Mặt khác $2^{996t} \equiv 1 (mod 997)$
Vậy tồn tại vô số số n sao cho $n^2+2^n \vdots 1994$
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho $x^2 \equiv a (mod n)$ Ta cũng có th...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...