Hiển thị các bài đăng có nhãn hàm Euler.. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn hàm Euler.. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 19 tháng 11, 2016

Chứng minh tồn tại số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu bài toán

Bài toán:

Cho trước $ k\in \mathbb{Z}^+$ và $ m$ lẻ .

Chứng minh rằng tồn tại $ n\in \mathbb{Z}^+$ sao cho $ 2^k| n^n-m$

Lời giải:

Ta sẽ chứng minh quy nạp theo $ k$.

Trường hợp $ k=1$ là hiển nhiên, chọn $ n=1$.
Giả sử rằng tồn tại $ n$ sao cho $ 2^k|n^n-m$,Đặt $ n=n_0$ hay $ 2^k|n_0^{n_0}-m$ hiển nhiên $ n_0$ lẻ

Tiếp theo xét 2 trường hợp

$ 1)$ Nếu $ 2^{k+1} | n_0^{n_0}-m$
Rõ ràng chỉ cần chọn $ n=n_0$.

$ 2)$ Nếu $ 2^{k+1}$ Không là ước của $ n_0^{n_0}-m$.
Đặt $ n_0^{n_0}-m=u\cdot 2^k$ Với $ u$ lẻ và theo định lý Euler,Cho mọi số lẻ $ a$ ta có $ a^{2^{k}}\equiv 1\pmod{2^{k+1}}$,Vì thế
$ (2^k+n_0)^{2^k+n_0}-m=(2^k+n_0)^{2^k}\cdot (2^k+n_0)^{n_0}-m\equiv (2^k+n_0)^{n_0}-m\\\equiv n_0^{n_0}+n_0\cdot n_0^{n_0-1}\cdot 2^k-m=(u+n_0^{n_0})2^k\equiv 0\pmod{2^{k+1}}$ Vì cả $ u$  $ n_0$ đều lẻ.

Vì thế $ n=2^k+n_0$ thỏa mãn, nên ta có đpcm

Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016

Một số hàm số học và ứng dụng

I) Hàm phần nguyên:
1) Định nghĩa
Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x].

2) Tính chất:

a) nếu x>y thì [x] $\ge$ [y]

b) [n+x]=n+[x] (với n nguyên)

c) [x+y] $\ge $ [x]+[y]

d)[2x]+[2y] $ \ge $ [x]+[y]+[x+y]

e) [([x]/d)]=[x/d]

f) Cho x là một số thực dương và d là một số nguyên dương. Khi đó các số nguyên dương là bội của d không vượt qua x là [x/d].

Từ đây ta có định lý:
Trong phân tích tiêu chuẩn của: $n!=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k}$ số mũ $a_i$ của $p_i$ được tính theo công thức:

$a_i=\left [ \frac{n}{p_i} \right ]+\left [ \frac{n}{p_i^2} \right ]+\left [ \frac{n}{p_i^3} \right ]...$

3) Ứng dụng:

Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương m,n ta có (2m)!(2n)! chia hết cho m!n!(m+n)!.

Lời giải:

Gọi p là một số nguyên tố bất kì. Theo định lí thì số mũ của p trong phân tích tiêu chuẩn của m!n!(m+n)! là:
$a=\sum_{k=1}^{\infty }\left [ \frac{m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{n}{p^k} \right ]+\left [ \frac{m+n}{p^k} \right ]$

số mũ của p trong phân tích tiêu chuẩn của (2m)!(2n)! là:

$b=\sum_{k=1}^{\infty }\left [ \frac{2m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{2n}{p^k} \right ]$

Theo tính chất d) ta có:

$\left [ \frac{m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{n}{p^k} \right ]+\left [ \frac{m+n}{p^k} \right ] \le \left [ \frac{2m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{2n}{p^k} \right ]$
Từ đó $b \ge a$. Vậy ta có đpcm.
Bài 2:

Cho số nguyên dương $a, n$ sao cho tất cả các ước nguyên tố của $a$ đều lớn hơn $n.$ Chứng minh rằng $(a-1)(a^{2}-1)...(a^{n-1}-1)$ chia hết cho $n!.$

Cách 1:



Gọi $p$ là 1 ước nguyên tố của $n$.

Có $a^{p-1}\equiv 1(modp)$ nên $V_{p}(VT)\geq V_{p}(\prod_{i=1}^{[\frac{n}{p-1}]}(a^{(p-1)i}-1))\geq [\frac{n}{p-1}] \\ V_{p}(n!)=[n/p]+[n/p^{2}]+...[n/p^{s}]\leq n/p+n/p^{2}+...+n/p^{s}=\frac{n-n/p^{s}}{p-1}\leq [\frac{n}{p-1}] \\ --> Q.E.D.\blacksquare$

Cách 2
Bổ đề : Cho $p$ là một số nguyên tố và $n$ là số nguyên dương . Kí hiệu $s_p(n)$ là tổng các chữ số của $n$ viết trong hệ cơ số $p$
Khi đó $v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1}$
Chứng minh bổ đề : Đặt $n=a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_1p+a_0,a_i \in \{1,2,..,p-1\},i=\overline{1,k}$
Theo định lí Legendre : $v_p(n!)=\sum_{i=0}^k [\frac{n}{p_i}]=a_k\frac{p^k-1}{p-1}+a_{k-1}\frac{p^{k-1}-1}{p-1}+a_1$
$=\frac{(a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_0)-(a_k+a_{k-1}+..+a_0}{p-1}=\frac{n-s_p(n)}{p-1}$ (đpcm)
Đi vào bài toán
Vì tất cả các ước nguyên tố của $a$ đều lớn hơn $n$ nên $(a,n)=1$ . Giả sử $p$ là ước nguyên tố của $n!$ thì ta có $(a,p)=1$.
Theo định lí Fermat ta có $a^{k(p-1)} \equiv 1 \pmod{p},k \ge 1$ . Mặt khác ta có $v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1} \le [\frac{n-1}{p-1}]$
Ta có
$v_p(\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1))=\sum_{k=1}^{n-1}v_p(a^k-1) \ge \sum_{k=1}^{k(n-1) \le n} v_p(a^{k(p-1)}-1) \ge [\frac{n}{p-1}] \ge [\frac{n-1}{p-1}] \ge v_p(n!)$
Vậy $n!|\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1)$
II) Hàm số các ước của một số tự nhiên.

1) Định nghĩa: Cho số nguyên dương n. Kí hiệu d(n) là số các ước của n

2) Định lí:
a) Giả sử $n=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k}$ là phân tích tiêu chuẩn của n>1.
Khi đó $d(n)=(a_1+1)(a_2+1)..(a_k+1)$

b) Với mọi n ta có bất đẳng thức $d(n) < 2 \sqrt{n}$

III) Hàm tổng các ước

1) Định nghĩa: Cho số nguyên dương n. Ta kí hiệu $\sigma (n)$ là tổng các ước của n.

2) Định lí:
a) Hàm số $\sigma (n)$ có tính chất nhân tính. Nghĩa là nếu a,b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:
$\sigma (ab)=\sigma (a).\sigma (b)$

b) Giả sử $n=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k}$ là phân tích tiêu chuẩn của n>1. Khi đó:

$\sigma (n)=\left (\frac{p_1^{a_1+1}-1}{p_1-1}  \right )\left (\frac{p_2^{a_2+1}-1}{p_2-1}  \right )..\left (\frac{p_k^{a_k+1}-1}{p_k-1}  \right )$

c) n là số nguyên tố khi và chỉ khi $\sigma (n)=n+1$.

d) $\sigma (n)$ là một số lẻ nếu và chỉ nếu n là số chính phương hoặc $\frac{n}{2}$ là số chính phương.

Liên quan đến hàm $\sigma (n)$ ta có số hoàn chỉnh.

Định lý về số hoàn chỉnh:

e) Nếu k là số tự nhiên sao cho $2^k-1$ là một số nguyên tốt thì số $n=2^{k-1}(2^k-1)$ là một số hoàn chỉnh.

f)Nếu n là một số hoàn chỉnh chẵn thì n có dạng:
$n=2^k.(2^{k+1}-1)$

IV) Hàm số Euler:

1) Định nghĩa: 
Cho số tự nhiên $n \ge 1$. ta kí hiệu $\varphi (n)$ là  số các số tự nhiên bé hơn n và nguyên tố cùng nhau với n.

2) Định lý:

Hàm $\varphi (n)$ có tính chất nhân tính theo nghĩa: Nếu a,b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:

$\varphi (ab)=\varphi (a)\varphi (b)$

Chú ý rằng những định lý và các khái niệm đều được dùng thẳng trong kì thi VMO ( Theo công văn số 1447/ KTKĐCLGD-KT ngày 27/10/2015). Một điều lạ là kì thi VMO 2016 cho chứng minh định lí e) và f).

Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...