1) $(F_n,F_{n+1})=1$
2) Nếu $n |m $ thì $F_n |F_m$
Ta chỉ cần chứng minh tính chất sau:
$F_{m+n}=F_{m-1}F_{n+1}+F_{m}.F_{n}$
Quy nạp theo $n$, với $n=1$ đúng
Giả sử đúng với $n=k$ khi đó với $n=k+1$ thì:
$F_{m+k+1}=F_{m+k}+F_{m+k-1}=(F_{m-1}F_{k+1}+F_{m}.F_{k})+(F_{m-1}_F{k}+F_{m}.F_{k-1})=F_{m-1}F_{k+2}+F_{m}F_{k+1}$
Vậy theo nguyên lí quy nạp ta có điều phải chứng minh.
Cho $m=kn$ thì ta suy ra thêm được một số tính chất sau
3)Nếu $F_n$ chia hết cho $F_m$ thì $n$ chia hết cho $m$ (m>2)
4) $(F_m,F_n)=F_{(m,n)}$
5) $n \ge 5$ và $F_n$ là số nguyên tố thì n cũng là số nguyên tố.
6) $(F_n)$ chứa vô hạn những số nguyên tố đôi một cùng nhau
7) $F_{5n}=5F_nq_n$ $q_n$ không chia hết cho 5.
Chứng minh:
Cách 1:
$F_{5n}=\frac{q_1^{5n}-q_2^{5n}}{\sqrt 5}=F_n(q_1^{4n}+q_1^{3n}q_2^n+(q_1q_2)^2n+q_1^nq_2^{3n}+q_2^{4n})=F_n(L_{4n}+(-1)^nL_{2n}+1)=F_n(L_{2n}^2+(-1)^nL_{2n}-1).$ Vì thế $v_5(F_{5n})=v_5(F_n)+v_5(L_{2n}^2+(-1)^nL_{2n}-1)$.
$L_n^2-5F_n^2=4(-1)^n$
$F_{2n}=F_nL_n$.
Do $n=1$ $L_2^2-L_2-1=5$.
$L_n,F_n$ chu kì 20 mod 5 ($L{n+10}=-L_n\mod 5, F_{n+10}=-F_n\mod 5$. $5|F_n$ khi và chỉ khi $5|n$
nếu $n>1$ $5|F_5|F_{5k}$. Vì thế $5|n$ $L_{2n}^2=4(-1)^n\mod 25$. Vì $10|n$ $L_{2n}=\pm 2\mod 25$.
$L_{2n}^2+(-1)^nL_{2n}-1=4+2-1=5\mod 25$. Vậy $v_5(F_{5n})=v_5(F_n)+1\to v_5(F_n)=v_5(n).$ (Đpcm)
Cách 2:
Dùng cách tính chất ở trên, nếu $a|b$ thì $F_a|F_b$ và , $(F_a,F_b)=F_{(a,b)}$.
Đặt $n=5^p \cdot q$ Với $(5,q)=1$. thì $v_5(n)=p$. thấy rằng $(F_{5^k \cdot m}, F_{5^k}) = F_{5^k}$ . Hiển nhiên $5^k|F_{5^k}$.và $5^{k+1}$ không là ước của ${F_{5^k \cdot m}}$ vì nó sẽ dẫn đến $5|m$ mâu thuẫn. Vậy $v_5(F_{5^k \cdot m})=k$ . Đpcm $\Box$
8) $F_n \vdots 5^k$ khi và chỉ khi $n \vdots k$
9) $F_n$ có tận cùng là 0 khi và chỉ khi $n \vdots 15$
10) $F_n$ có tận cùng là hai chữ số 0 khi và chỉ khi $n \vdots 150$
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Hiển thị các bài đăng có nhãn bổ đề số học. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn bổ đề số học. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Hai, 6 tháng 2, 2017
Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016
Tính chất của số nguyên tố có dạng $3k+2$
Cho $p$ là số nguyên tố thỏa mãn $3 | p-2$ khi đó $p | x^3 -y^3$ khi và chỉ khi $p | x-y$
Chứng minh:
Ta xét $ x,y $ không chia hết cho $p$ vì nếu chia hết cho p là hiển nhiên.
Nếu $ x \equiv y (mod p)$ thì $ x^3 \equiv y^3 (mod p)$
Ta chứng minh Nếu $ x^3 \equiv y^3 (mod p)$ thì $ x \equiv y (mod p)$
$x^{3} \equiv y^3 (mod p) \Rightarrow x^{p-2}\equiv y^{p-2}(mod p)$
Theo định lý Fermat nhỏ:$x^{p-1}\equiv y^{p-1} \equiv 1(mod p) \Rightarrow x^{p-2}(x-y) \equiv 0 (mod p) \Rightarrow x \equiv y (mod p)$
Xét ứng dụng của bổ đề trên:
Bài toán ( Chọn đội tuyển QG tỉnh Lạng Sơn 2016): Cho đa thức $P(x)=4x^3-18x^2+27x+m$. CMR: Với mỗi $m\in\mathbb{Z}$, $\exists n\in\mathbb{Z}$ sao cho $P(n)\vdots 107$
Lời giải:
Do (2, 107)=1 nên:
$P(n)\vdots 107 \Leftrightarrow 2P(n)\vdots 107$
Xét $G(x)=2P(x)=(2x-3)^2+27+2m$
Với mỗi $m$ ta có $G(0), G(1), . G(106)$ lập thành một hệ thặng dư đầy đủ mod 107. Thật vậy:
Nếu có $i ,j $ mà $ 0\ge i, j \le 106$ mà $G(i) \equiv G(j) (mod 107)$ Thì khi đó theo bổ đề trên:
$i \equiv j (mod 107)$ hay $ i=j$.
Vậy luôn tồn tại $n$ sao cho $P(n)\vdots 107$
Thứ Bảy, 5 tháng 11, 2016
Một số tính chất số học của dãy tuyến tính
Cho dãy $(x_n)$ sao cho:
$x_0=1, x_1=1$, $x_{n+2}=ax_{n+1}+bx_n (a,b \in Z)$
Khi đó ta có:
1)$x_{m+n}=bx_{n}x_{m-1}+x_{n+1}x_{m}$
2) $x_{kn} \vdots x_n$
Ứng dụng:
Mở rộng đề thi chọn đội tuyển Ninh Bình 2016: Giả sử $p,q$ là hai số nguyên tố , dãy $(u_n)$ được xây dựng như sau:
$x_0=1, x_1=1$, $x_{n+2}=ax_{n+1}+bx_n (a,b \in Z)$
Khi đó ta có:
1)$x_{m+n}=bx_{n}x_{m-1}+x_{n+1}x_{m}$
2) $x_{kn} \vdots x_n$
Ứng dụng:
Mở rộng đề thi chọn đội tuyển Ninh Bình 2016: Giả sử $p,q$ là hai số nguyên tố , dãy $(u_n)$ được xây dựng như sau:
$$\left\{\begin{matrix} u_0=0 & & & \\ u_1=1 & & & \\ u_n=pu_{n-1}-qu_{n-2}\forall n\geq 2,n \in \mathbb{N} & & & \end{matrix}\right.$$
Tìm tất cả $p,q$ biết tồn tại số tự nhiên $k$ để $u_{3k}=-3$
áp dụng tính chất 2) suy ra $u_3 |3 $ hay $p^2-q|3$. Kết hợp điều kiện p,q nguyên tố nên có thể dễ dàng tìm được p,q
Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016
Một số hàm số học và ứng dụng
I) Hàm phần nguyên:
Gọi $p$ là 1 ước nguyên tố của $n$.
Có $a^{p-1}\equiv 1(modp)$ nên $V_{p}(VT)\geq V_{p}(\prod_{i=1}^{[\frac{n}{p-1}]}(a^{(p-1)i}-1))\geq [\frac{n}{p-1}] \\ V_{p}(n!)=[n/p]+[n/p^{2}]+...[n/p^{s}]\leq n/p+n/p^{2}+...+n/p^{s}=\frac{n-n/p^{s}}{p-1}\leq [\frac{n}{p-1}] \\ --> Q.E.D.\blacksquare$
Cách 2
Bổ đề : Cho $p$ là một số nguyên tố và $n$ là số nguyên dương . Kí hiệu $s_p(n)$ là tổng các chữ số của $n$ viết trong hệ cơ số $p$
Khi đó $v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1}$
Chứng minh bổ đề : Đặt $n=a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_1p+a_0,a_i \in \{1,2,..,p-1\},i=\overline{1,k}$
Theo định lí Legendre : $v_p(n!)=\sum_{i=0}^k [\frac{n}{p_i}]=a_k\frac{p^k-1}{p-1}+a_{k-1}\frac{p^{k-1}-1}{p-1}+a_1$
$=\frac{(a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_0)-(a_k+a_{k-1}+..+a_0}{p-1}=\frac{n-s_p(n)}{p-1}$ (đpcm)
Đi vào bài toán
Vì tất cả các ước nguyên tố của $a$ đều lớn hơn $n$ nên $(a,n)=1$ . Giả sử $p$ là ước nguyên tố của $n!$ thì ta có $(a,p)=1$.
Theo định lí Fermat ta có $a^{k(p-1)} \equiv 1 \pmod{p},k \ge 1$ . Mặt khác ta có $v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1} \le [\frac{n-1}{p-1}]$
Ta có
$v_p(\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1))=\sum_{k=1}^{n-1}v_p(a^k-1) \ge \sum_{k=1}^{k(n-1) \le n} v_p(a^{k(p-1)}-1) \ge [\frac{n}{p-1}] \ge [\frac{n-1}{p-1}] \ge v_p(n!)$
Vậy $n!|\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1)$
1) Định nghĩa
Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x].
2) Tính chất:
a) nếu x>y thì [x] $\ge$ [y]
b) [n+x]=n+[x] (với n nguyên)
c) [x+y] $\ge $ [x]+[y]
d)[2x]+[2y] $ \ge $ [x]+[y]+[x+y]
e) [([x]/d)]=[x/d]
f) Cho x là một số thực dương và d là một số nguyên dương. Khi đó các số nguyên dương là bội của d không vượt qua x là [x/d].
Từ đây ta có định lý:
Trong phân tích tiêu chuẩn của: $n!=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k}$ số mũ $a_i$ của $p_i$ được tính theo công thức:
$a_i=\left [ \frac{n}{p_i} \right ]+\left [ \frac{n}{p_i^2} \right ]+\left [ \frac{n}{p_i^3} \right ]...$
3) Ứng dụng:
Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương m,n ta có (2m)!(2n)! chia hết cho m!n!(m+n)!.
Lời giải:
Gọi p là một số nguyên tố bất kì. Theo định lí thì số mũ của p trong phân tích tiêu chuẩn của m!n!(m+n)! là:
$a=\sum_{k=1}^{\infty }\left [ \frac{m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{n}{p^k} \right ]+\left [ \frac{m+n}{p^k} \right ]$
số mũ của p trong phân tích tiêu chuẩn của (2m)!(2n)! là:
$b=\sum_{k=1}^{\infty }\left [ \frac{2m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{2n}{p^k} \right ]$
Theo tính chất d) ta có:
$\left [ \frac{m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{n}{p^k} \right ]+\left [ \frac{m+n}{p^k} \right ] \le \left [ \frac{2m}{p^k} \right ]+\left [ \frac{2n}{p^k} \right ]$
Từ đó $b \ge a$. Vậy ta có đpcm.
Bài 2:
Cho số nguyên dương $a, n$ sao cho tất cả các ước nguyên tố của $a$ đều lớn hơn $n.$ Chứng minh rằng $(a-1)(a^{2}-1)...(a^{n-1}-1)$ chia hết cho $n!.$
Cho số nguyên dương $a, n$ sao cho tất cả các ước nguyên tố của $a$ đều lớn hơn $n.$ Chứng minh rằng $(a-1)(a^{2}-1)...(a^{n-1}-1)$ chia hết cho $n!.$
Cách 1:
Gọi $p$ là 1 ước nguyên tố của $n$.
Có $a^{p-1}\equiv 1(modp)$ nên $V_{p}(VT)\geq V_{p}(\prod_{i=1}^{[\frac{n}{p-1}]}(a^{(p-1)i}-1))\geq [\frac{n}{p-1}] \\ V_{p}(n!)=[n/p]+[n/p^{2}]+...[n/p^{s}]\leq n/p+n/p^{2}+...+n/p^{s}=\frac{n-n/p^{s}}{p-1}\leq [\frac{n}{p-1}] \\ --> Q.E.D.\blacksquare$
Bổ đề : Cho $p$ là một số nguyên tố và $n$ là số nguyên dương . Kí hiệu $s_p(n)$ là tổng các chữ số của $n$ viết trong hệ cơ số $p$
Khi đó $v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1}$
Chứng minh bổ đề : Đặt $n=a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_1p+a_0,a_i \in \{1,2,..,p-1\},i=\overline{1,k}$
Theo định lí Legendre : $v_p(n!)=\sum_{i=0}^k [\frac{n}{p_i}]=a_k\frac{p^k-1}{p-1}+a_{k-1}\frac{p^{k-1}-1}{p-1}+a_1$
$=\frac{(a_kp^k+a_{k-1}p^{k-1}+..+a_0)-(a_k+a_{k-1}+..+a_0}{p-1}=\frac{n-s_p(n)}{p-1}$ (đpcm)
Đi vào bài toán
Vì tất cả các ước nguyên tố của $a$ đều lớn hơn $n$ nên $(a,n)=1$ . Giả sử $p$ là ước nguyên tố của $n!$ thì ta có $(a,p)=1$.
Theo định lí Fermat ta có $a^{k(p-1)} \equiv 1 \pmod{p},k \ge 1$ . Mặt khác ta có $v_p(n!)=\frac{n-s_p(n)}{p-1} \le [\frac{n-1}{p-1}]$
Ta có
$v_p(\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1))=\sum_{k=1}^{n-1}v_p(a^k-1) \ge \sum_{k=1}^{k(n-1) \le n} v_p(a^{k(p-1)}-1) \ge [\frac{n}{p-1}] \ge [\frac{n-1}{p-1}] \ge v_p(n!)$
Vậy $n!|\prod_{k=1}^{n-1}(a^k-1)$
II) Hàm số các ước của một số tự nhiên.
1) Định nghĩa: Cho số nguyên dương n. Kí hiệu d(n) là số các ước của n
2) Định lí:
a) Giả sử $n=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k}$ là phân tích tiêu chuẩn của n>1.
Khi đó $d(n)=(a_1+1)(a_2+1)..(a_k+1)$
b) Với mọi n ta có bất đẳng thức $d(n) < 2 \sqrt{n}$
III) Hàm tổng các ước
1) Định nghĩa: Cho số nguyên dương n. Ta kí hiệu $\sigma (n)$ là tổng các ước của n.
2) Định lí:
a) Hàm số $\sigma (n)$ có tính chất nhân tính. Nghĩa là nếu a,b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:
$\sigma (ab)=\sigma (a).\sigma (b)$
b) Giả sử $n=p_1^{a_1}p_2^{a_2}..p_k^{a_k}$ là phân tích tiêu chuẩn của n>1. Khi đó:
$\sigma (n)=\left (\frac{p_1^{a_1+1}-1}{p_1-1} \right )\left (\frac{p_2^{a_2+1}-1}{p_2-1} \right )..\left (\frac{p_k^{a_k+1}-1}{p_k-1} \right )$
c) n là số nguyên tố khi và chỉ khi $\sigma (n)=n+1$.
d) $\sigma (n)$ là một số lẻ nếu và chỉ nếu n là số chính phương hoặc $\frac{n}{2}$ là số chính phương.
Liên quan đến hàm $\sigma (n)$ ta có số hoàn chỉnh.
Định lý về số hoàn chỉnh:
e) Nếu k là số tự nhiên sao cho $2^k-1$ là một số nguyên tốt thì số $n=2^{k-1}(2^k-1)$ là một số hoàn chỉnh.
f)Nếu n là một số hoàn chỉnh chẵn thì n có dạng:
$n=2^k.(2^{k+1}-1)$
IV) Hàm số Euler:
1) Định nghĩa:
Cho số tự nhiên $n \ge 1$. ta kí hiệu $\varphi (n)$ là số các số tự nhiên bé hơn n và nguyên tố cùng nhau với n.
2) Định lý:
Hàm $\varphi (n)$ có tính chất nhân tính theo nghĩa: Nếu a,b là hai số nguyên tố cùng nhau thì:
$\varphi (ab)=\varphi (a)\varphi (b)$
Chú ý rằng những định lý và các khái niệm đều được dùng thẳng trong kì thi VMO ( Theo công văn số 1447/ KTKĐCLGD-KT ngày 27/10/2015). Một điều lạ là kì thi VMO 2016 cho chứng minh định lí e) và f).
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho $x^2 \equiv a (mod n)$ Ta cũng có th...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...