Hiển thị các bài đăng có nhãn số nguyên tố. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn số nguyên tố. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 13 tháng 11, 2016

Dùng cấp để tìm các số thỏa mãn bài toán

Đề bài: Tìm $p,q$ nguyên tố sao cho $2^{p}+2^{q}\vdots (pq).$

Lời giải:
Dễ thấy $(p,q)=(2,2),(3,2),(2,3)$.
Nếu $p,q \ge 3$. Dùng định lý Fermat nhỏ, ta có $2^{p} \equiv 2 \pmod{p}$. Vì thế $p|2^{q-1}+1$. Ta được $2^{q-1} \equiv -1 \pmod{p}$.
Đặt $q-1=2^x \cdot y$ với $x,y \in \mathbb{N}^*, \; \gcd(y,2)=1$ và đặt $2^y=k$, ta được $2^{q-1}=(2^y)^{2^x} \equiv -1 \pmod{p} \Rightarrow k^{2^{x+1}} \equiv 1 \pmod{p}$.
Ta có $\text{ord}_p(k) |2^{x+1}$.
Vì $k^{2^x} \equiv -1 \pmod{p}$ nên $p \nmid k^{2^x}$. Vì thế $\text{ord}_p(k) \nmid 2^x$. 
Vậy $\text{ord}_p(k)=2^{x+1}$. 
Ta cũng có $2^{p-1} \equiv 1 \pmod{p}$. Nên $2^{x+1}|p-1$. Đặt $p=2^{u} \cdot l+1$ với $u,l \in \mathbb{N}^*, \; \gcd (l,2)=1$ thì $u \ge x+1$.
Tương tự ta cũng được $x \ge u+1$, mâu thuẫn
Vậy câu trả lời là $\boxed{ (x,y)=(2,2),(3,2),(2,3) $

Bài tập tương tự: Tìm $p,q$ nguyên tố sao cho $5^p+5^q \vdots pq$ ( lưu ý là phải xét thêm $p,q =2$)

Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016

Tính chất của số nguyên tố có dạng $3k+2$


Cho $p$ là số nguyên tố thỏa mãn $3 | p-2$ khi đó $p | x^3 -y^3$ khi và chỉ khi $p | x-y$

Chứng minh:

Ta xét $ x,y $ không chia hết cho $p$ vì nếu chia hết cho p là hiển nhiên.
Nếu $ x \equiv y (mod p)$ thì $ x^3 \equiv y^3 (mod p)$
Ta chứng minh Nếu $ x^3 \equiv y^3 (mod p)$ thì $ x \equiv y (mod p)$
$x^{3} \equiv y^3 (mod p)  \Rightarrow x^{p-2}\equiv y^{p-2}(mod p)$
Theo định lý Fermat nhỏ:

$x^{p-1}\equiv y^{p-1} \equiv 1(mod p) \Rightarrow x^{p-2}(x-y) \equiv 0 (mod p) \Rightarrow x \equiv y (mod p)$

Xét ứng dụng của bổ đề trên:

Bài toán ( Chọn đội tuyển QG tỉnh Lạng Sơn 2016): Cho đa thức $P(x)=4x^3-18x^2+27x+m$. CMR: Với mỗi $m\in\mathbb{Z}$, $\exists n\in\mathbb{Z}$ sao cho $P(n)\vdots 107$

Lời giải:
Do (2, 107)=1 nên:
$P(n)\vdots 107 \Leftrightarrow  2P(n)\vdots 107$

Xét $G(x)=2P(x)=(2x-3)^2+27+2m$

Với mỗi $m$ ta có $G(0), G(1), . G(106)$ lập thành một hệ thặng dư đầy đủ mod 107. Thật vậy:

Nếu có $i ,j $ mà $  0\ge i, j \le 106$ mà $G(i) \equiv G(j) (mod 107)$ Thì khi đó theo bổ đề trên:
 $i \equiv j (mod 107)$ hay $ i=j$.

Vậy luôn tồn tại $n$ sao cho $P(n)\vdots 107$

Thứ Bảy, 5 tháng 11, 2016

Một số tính chất số học của dãy tuyến tính

Cho dãy $(x_n)$ sao cho:
$x_0=1, x_1=1$, $x_{n+2}=ax_{n+1}+bx_n (a,b \in Z)$

Khi đó ta có:

1)$x_{m+n}=bx_{n}x_{m-1}+x_{n+1}x_{m}$

2) $x_{kn} \vdots x_n$

Ứng dụng:

Mở rộng đề thi chọn đội tuyển Ninh Bình 2016Giả sử $p,q$ là hai số nguyên tố , dãy $(u_n)$ được xây dựng như sau:

$$\left\{\begin{matrix} u_0=0 & & & \\ u_1=1 & & & \\ u_n=pu_{n-1}-qu_{n-2}\forall n\geq 2,n \in \mathbb{N} & & & \end{matrix}\right.$$

Tìm tất cả $p,q$ biết tồn tại số tự nhiên $k$ để $u_{3k}=-3$

áp dụng tính chất 2) suy ra $u_3 |3 $ hay  $p^2-q|3$. Kết hợp điều kiện p,q nguyên tố nên có thể dễ dàng tìm được p,q

Thứ Sáu, 14 tháng 10, 2016

Chứng minh đa thức bất khả quy bằng nghiệm của nó

Bài toán 1: Cho đa thức $f(x)=\sum_{i=0}^{n}a_ix^i$ là một đa thức có hệ số nguyên, sao cho $|a_0|$ là một số nguyên tố và:

$\left |a_o  \right |\geq \sum_{i=1}^{n}\left |a_i  \right |$
Chứng minh f(x) bất khả quy.

Lời giải:

Gọi $\alpha $ là nghiệm của $f(x)$, giả sử $|\alpha| \le 1$ thì:

$|a_0|=\left |\sum_{i=1}^{n}a_i\alpha ^i  \right | \leq \sum_{i=1}^{n}\left |a_i  \right |$ Mâu thuẫn.

Vậy mọi nghiệm $\alpha$ của f(x) phải có modulue >1

Giả sử đa thức f(x)=g(x).h(x) gọi $b_0, c_0$ lần lượt là hệ số tự do của g và h

Do: $a_0=b_0.c_0$ Do $a_0$ nguyên tố nên có thể giả sử $b_0=1$

Gọi hệ số cao nhất của g là b khi đó theo viet:
$\left |\prod_{i=1}^{k}\alpha _{i}  \right |=\left |\frac{1}{b}  \right |\leq 1$ (k là bậc của g, k>0)

Mà $|\alpha _{i}|$ đều lớn hơn 1 do đã chứng minh.
Vậy ta có điều mâu thuẫn.

Bài toán 2: (Tiêu chuẩn perron): Cho đa thức nguyên $f(x)=\sum_{i=0}^{n}a_ix^i$ Khi đó nếu:

$|a_{n-1}|>|a_0|+|a_1|+..+|a_n|$ thì đa thức này bất khả quy.

Chứng minh:

Không mất tính tổng quát có thể giả sử $a_n=1$ (vì P(x) bất khả quy khi và chỉ khi P(x)/$a_n$ bất khả quy ). Ta có $|a_{n-1}|>|a_0|+|a_1|+..+|a_n|$ ta sẽ chứng minh tổng tại đúng 1 nghiệm thực hoặc phức của P(x) có module lớn hơn 1.

Giả sử đa thức P(x) có nghiệm z sao cho |z|=1. thì:

$|a_{n-1}|=|a_{n-1}z^{n-1}=|a_0+a_1z+..+z^n \ge |1|+|a_0|+|a_1|+..|a_{n-2}|$

Mâu thuẫn. Ngoài ra còn $f(0)$ khác 0 nên tích các module các nghiệm >1 nên tồn tại một nghiệm $x_1$ sao cho $|x_1|>1$. Đặt
$g(x)=x^{n-1}+b_{n-2}x^{n-2}..+b_1x+b_o=f(x)/(x-x_1)$

Rõ ràng nghiệm của g(x) chỉ có module nhỏ hơn 1 vì nếu không dng nhất hệ số , và kết hợp giả thiết suy ra:

$\left | b_{n-2} \right |+|x_1| >1+|b_{n-3}|-..+|b_0||x_1| \Leftrightarrow (\left |x_1  \right |-1)>(\left |x_1  \right |-1)(\sum_{k=0}^{n-2}\left | b_k \right |)\\\Rightarrow \sum_{k=0}^{n-2}\left | b_k \right | < 1\\\sum_{i=0}^{n-2}b_i.z^{i-n}=0 \Rightarrow \sum_{k=0}^{n-2}\left | b_k \right | \geq \left | \sum_{i=0}^{n-2}b_i.z^{i-n} \right |=1$
Điều mâu thuẫn này cho thấy f(x) chỉ có đúng một nghiệm có mod lớn hơn 1.

Như vậy nếu đa thức p=f.g thì 1 trong hai đa thức f và g phải có tất cả các nghiệm nhỏ hơn 1 dẫn đến hệ số tự do bé hơn 1 điều này mâu thuẫn với f,g là đa thức hệ số nguyên.

Thứ Tư, 31 tháng 8, 2016

Bài toán về sự phân bố số chính phương và số nguyên tố

Bài toán: Xét tất cả các số nguyên tố $p_1 < p_2 <..p_n<..$ Đặt $a_n=p_1+p_2+..+p_n$. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương, nằm giữa $a_n$ và $a_{n+1}$ có ít nhất một số chính phương.

Giải:
Bổ đề: Với $n \ge 4$ thì $p_{n+1} > 2\sqrt{p_1+p_2+..+p_n}+1$
Chứng minh:
Với n=4, đúng.

Giả sử đúng với n=k tức là:
$p_{k+1} > 2\sqrt{p_1+p_2+..+p_k}+1$

Hay là $(p_{k+1}-1)^2 >4 (p_1+p_2+..+p_k)$

Ta cần chứng minh: $(p_{k+2}-1)^2 >4 (p_1+p_2+..+p_{k+1})$

Hay chỉ cần chứng minh: $(p_{k+2}-1)^2 \ge (p_{k+1}-1)^2 +4p_{k+1}$

Điều này tương đương $(p_{k+2}-p_{k+1})(p_{k+2}+p_{k+1}-2) \ge 4p_{k+1}$

Điều này là hiển do khoảng cách 2 số nguyên tố liên tiếp bé nhất là 2. Vậy ta có đpcm

Quay lại bài toán
Với n=1, thì giữa 2 và 5 tồn tại 4 là số chính phương.
Tương tự cho n=2,3,4

Giả sử đúng với n=k tức là giữa $a_k$ và $a_{k-1}$ tồn tại ít nhất một số chính phương, ta gọi $a^2$ là số chính phương lớn nhất trong các số chính phương đó.

$(a+1)^2 > a_{k}$

Áp dụng bổ đề thì $p_{k+1}>2a+1$ nên $a_{k+1} >(a+1)^2$.

Thứ Ba, 3 tháng 5, 2016

Bất đẳng thức Bonse

Cho $p_1=2, p_2=3,..$ là dãy tăng các số nguyên tố. Chứng minh rằng:

$p_1p_2..p_n >p_{n+1}^2$

Giải.

Đặt $A_k=p_1p_2...p_k$ và $a_k=k.p_1p_2..p_{n-1}-p_n$ với $1 \le k \le p_n -1$. Ta thấy rằng $a_k$ không chia hết cho $p_i$ (với i=1,..n) suy ra $a_k \ge p_{n+k}$ (Do là dãy tăng). Chọn k=$p_n-1$ ta được $a_k=A_n-A_{n-1}-p_n>p_{p_n+n-1}>p_{3n-1}$ ( có thể chứng minh $p_n \ge 2n$ bằng quy nạp). Từ đây ta nhận thấy với $n \ge 6$ thì

$p_1..p_n>(p_1..p_{[n/2]})^2>p_{3[n/2]-1}^2>p_{n+1}^2$

Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...