Đề: Cho tam giác ABC có I là tâm nội tiếp, Q là tiếp điểm trên AC, E là trung điểm AC. K là trực tâm của tam giác BIC. CM: KQ vuông IE.
Lời giải:
Cách 1: Gọi $F$ là trung điểm $AB$ Gọi $(I)$ tiếp xúc $BC$ tại $P.$ Nếu $BI$ cắt $EF$ tại $L,$ Ta có $\widehat{FLB}=\widehat{LBC}=\widehat{FBL}$ $\Longrightarrow$ $\triangle FBL$ cân tại F $\Longrightarrow$ $FA=FB=FL$ $\Longrightarrow$ $\widehat{ALB}=90^{\circ}$ $\Longrightarrow$ $AQLI$ is cyclic $\Longrightarrow$ $\widehat{CQL}=\widehat{AIL}=90^{\circ}-\tfrac{1}{2}\widehat{ACB}=\widehat{CQP}$ $\Longrightarrow$ $L \in PQ,$ i.e. $L$ nằm trên đường đối cực của $C$ đối với $(I)$, nên C thuộc đường đối cực của L mà $CK \perp IL$ nên CK là đường đối cực của $L$ đối với $(I)$, suy ra đường đối cực của K sẽ là đường thẳng qua L $\Longrightarrow$ $ELF \perp IK$ là đường đối cực của $K$ đối với $(I)$ , ta có Q là đường đối cực của E đối với (I) $\Longrightarrow$ $KQ$ đường đối cực của $E$ đối với $(I)$ $\Longrightarrow$ $KQ \perp IE,$ dpcm.
Cách 2:Gọi$P$ là tiếp điểm của đường tròn bàng tiếp góc B với $AC$. Khi đó $ \angle KIQ=\angle C=\angle BCP$ và \[ \frac{BC}{CP}=\frac{KI}{IQ}. \]
Vì thế $ \triangle CBP \sim \triangle QKI $ và $ \angle IKQ=\angle CBP$ $ \Rightarrow $ $ KQ\perp BP $.
mà $BP\parallel IE$, nên $KQ\perp IE$.
Blog này tổng hợp các bài toán hay, các bài giảng chọn lọc về nhiều chủ đề: đại số, hình học, giải tích, số học và tổ hợp liên quan đến Toán Olympic và Toán thi ĐH.
Hiển thị các bài đăng có nhãn trực tâm. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn trực tâm. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Hai, 21 tháng 11, 2016
Thứ Năm, 17 tháng 11, 2016
Phép nghịch đảo để chứng minh thẳng hàng
Bài toán: Gọi $ H,O$ là trực tâm và tâm ngoại tiếp $ \Delta ABC$. Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn Euler của $ \Delta HBC$ cắt nhau tại $ \{M,N \}$. Gọi $ O^*$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $ \Delta AMN$ và $ L$ là trung điểm của $ OA$. Chứng minh rằng $ H,O^*,L$ thẳng hàng
Lời giải:
Gọi $ A’,B’,C’$ là chân đường cao đến các cạnh $ BC,CA,AB.$ $ F$ là trung điểm $ BC$ Gọi $ B’C’$ cắt $ BC$ tại $ P$
và cắt $ (O)$ tại $ B’',C’'.$ Vì $ (B,C,A’,P) =- 1,$ nên $ PB \cdot PC = PA’ \cdot PF$ $ \Longrightarrow$ $ PB’' \cdot PC’' = PA’ \cdot PF$ $ \Longrightarrow$ $ F \in \odot(A’B’'C’').$ Vì thế tâm của $ \odot(A’B’'C’')$ là đường thẳng qua vuông góc từ $ A$ đến $ B’C’$ giao với trung trực $ A’F,$ chính là trung điểm $ L$ của $ AO.$ Phép nghịch đảo $ \mathcal{I}$ tâm $ H,$ biến $ (O)$ thành đường tròn chín điểm $ \mathcal{N},$ và biến $ B’C’$ thành đường tròn ngoại tiếp $ \triangle HBC$ và $ \odot(A’B’'C’')$ thành đường tròn đi qua $ A$
và Giao điểm $M,N$ của $ \mathcal{N}$ và $ \odot(HBC),$ Là ảnh của $ A’,C’',B’'$ $ \Longrightarrow$ phép nghịch đảo tâm $
H,$ biến tâm ngoại tiếp $ L$ của $\odot (A’B’'C’')$ và tâm $ O^*$ của tam giác $
\odot(AMN)$ thẳng hàng.
Ứng dụng bổ đề ERIQ
Bài toán 1: Tam giác ABC không cân $\Delta ABC$. $E,F$ là các chân đường cao từ $B,C$ trên $AC,AB$, H là trực tâm
$E,Q$ trên $[FB);[EC)$ sao cho: $FP=FC; EQ=EB$
$BQ$ cắt $CP$ tại $K$.
$I,J$ là trung điểm của $BQ,CP$.
$IJ$ cắt $BC,PQ$ tại $M,N$
1/ Chứng minh: $HK\bot IJ$
2/ $\widehat{PAM}=\widehat{QAN}$
Lời giải:
Ta có $\overline{HF}.\overline{HC}=\overline{HE}.\overline{HE}$
Nên $H$ thuộc trục đẳng phương của $[CP]$ và $[BQ]$
$BCQP$ là tứ giác nội tiếp nên $\overline{KC}.\overline{KP}=\overline{KB}.\overline{KQ}$
Vì thế $K$ thuộc trục đẳng phương $[CP]$ và $[BQ]$
Vậy $HK\perp IJ$
(b)
Ta có $\dfrac{\overline{IQ}}{\overline{IB}}=\frac{\overline{JP}}{\overline{JC}}$
Áp dụng bổ đề ERIQ được: $\dfrac{\overline{BM}}{\overline{MC}}=\dfrac{\overline{QN}}{\overline{NP}}\Rightarrow đpcm$
Bài toán 2 (Juliel blog) : Cho tứ giác
nội tiếp được đường tròn. Gọi
lần lượt là các giao điểm của
và
,
và
. Gọi
là giao điểm của phân giác hai góc
.
lần lượt là trung điểm của
. Chứng minh rằng
thẳng hàng.
Lời giải :

Gọi
lần lượt là giao điểm của
với
.
Ta sẽ chứng minh
.
Thật vậy, ta có

Mà trong tam giác
thì
cũng là phân giác, do đó nó cũng là trung tuyến, hay
.
Theo tính chất phân giác :

Mà theo hệ thức lượng trong đường tròn thì
Suy ra
Xét hai bộ ba điểm thẳng hàng
các điểm
lần lượt thuộc
và thỏa mãn
(chứng minh trên)
Các điểm
lần lượt thuộc
và thỏa 
Như vậy theo bổ đề
ta có
thẳng hàng. Đây là điều phải chứng minh.
$E,Q$ trên $[FB);[EC)$ sao cho: $FP=FC; EQ=EB$
$BQ$ cắt $CP$ tại $K$.
$I,J$ là trung điểm của $BQ,CP$.
$IJ$ cắt $BC,PQ$ tại $M,N$
1/ Chứng minh: $HK\bot IJ$
2/ $\widehat{PAM}=\widehat{QAN}$
Lời giải:
Ta có $\overline{HF}.\overline{HC}=\overline{HE}.\overline{HE}$
Nên $H$ thuộc trục đẳng phương của $[CP]$ và $[BQ]$
$BCQP$ là tứ giác nội tiếp nên $\overline{KC}.\overline{KP}=\overline{KB}.\overline{KQ}$
Vì thế $K$ thuộc trục đẳng phương $[CP]$ và $[BQ]$
Vậy $HK\perp IJ$
(b)
Ta có $\dfrac{\overline{IQ}}{\overline{IB}}=\frac{\overline{JP}}{\overline{JC}}$
Áp dụng bổ đề ERIQ được: $\dfrac{\overline{BM}}{\overline{MC}}=\dfrac{\overline{QN}}{\overline{NP}}\Rightarrow đpcm$
Bài toán 2 (Juliel blog) : Cho tứ giác
Lời giải :

Gọi
Ta sẽ chứng minh
Thật vậy, ta có
Mà trong tam giác
Theo tính chất phân giác :
Mà theo hệ thức lượng trong đường tròn thì
Suy ra
Xét hai bộ ba điểm thẳng hàng
Các điểm
Như vậy theo bổ đề
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc
Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...
-
I) Hàm phần nguyên: 1) Định nghĩa Phần nguyên của một số thực x là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Kí hiệu là [x]. 2) Tính chất...
-
Định nghĩa 1: Một số nguyên a được gọi là thặng dư bình phương mod n nếu tồn tại số nguyên x sao cho $x^2 \equiv a (mod n)$ Ta cũng có th...
-
Trong thế giới bất đẳng thức , ngoài những bất đẳng thức kinh điển và được áp dụng rất nhiều như bất đẳng thức AM – GM, bất đẳng thức Cauc...