Thứ Bảy, 15 tháng 10, 2016

Kỹ thuật đổi biến trong bất đẳng thức có điều kiện

Mộtt số kỹ thuật đổi biến
1.1 Điều kiện  {a,b,c\geqslant 0} và abc=1
Trong trường hợp cần đổi biến thi có các cách đổi biến thường gặp sau
  1. Đổi biến {a=\frac{x}{y}}b=\frac{y}{z},  c=\frac{z}{x}
  2. Đổi biến {a=\frac{x^n}{y^n}}b=\frac{y^n}{z^n},  c=\frac{z^n}{x^n}
  3. Đổi biến a=\frac{xy}{z^2}b=\frac{yz}{x^2}c=\frac{zx}{y^2}
  4. Đổi biến a=\frac{x^ny^n}{z^{2n}}b=\frac{y^nz^n}{x^{2n}}c=\frac{z^nx^n}{y^{2n}}
  5. Đổi biến {a=\frac{1}{x}}b=\frac{1}{y},  c=\frac{1}{z}
  6. Đổi biến {a=\frac{1}{x^n}}b=\frac{1}{y^n},  c=\frac{1}{z^n}
  7. Đổi biến a=lnxb=lnyc=lnz
  (Điều kiện các biến dương chỉ dùng khi cần thiết)
1.2. Điều kiện {xyz=x+y+z}
  1. Đổi biến {x=tanA}{y=tanB}{z=tanC}
  2. Đổi biến {x=cot\frac{A}{2}}{x=cot\frac{B}{2}}{x=cot\frac{C}{2}}
  3. Đổi biến {x=\frac{1}{a}}y=\frac{1}{b},  z=\frac{1}{c}
1.3. Điều kiện {\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=x+y+z}.  Đổi biến : {x=\sqrt{\frac{bc}{a}}}{y=\sqrt{\frac{ca}{b}}}{z=\sqrt{\frac{ab}{c}}}
1.4. Điều kiện {ab+bc+ca=\sqrt{abc}}.  Đổi biến : {x=\sqrt{\frac{bc}{a}}}{y=\sqrt{\frac{ca}{b}}}{z=\sqrt{\frac{ab}{c}}}
1.5. Điều kiện {xyz=x+y+z+2} .
  1. Đổi biến a=\frac{1}{y+1} , b=\frac{1}{y+1}   c=\frac{1}{z+1}
  2. Đổi biến {x=\frac{b+c}{a}},  {y=\frac{c+a}{b}},  {z=\frac{a+b}{c}}{a,b,c\geq 1}
1.6. Điều kiện {x+y+z+xyz=4}
  1. Đổi biến {x=\frac{2a}{b+c}} ,  {y=\frac{2b}{c+a}} ,  {z=\frac{2c}{a+b}}
  2. Đổi biến {a=\frac{1}{x+2}},  {b=\frac{1}{y+2}},  {c=\frac{1}{z+2}}
  3. {\sqrt{xy}=2cosA},  {\sqrt{yz}=2cosB},  {\sqrt{zx}=2cosC}
1.7. Điều kiện {x^2+y^2+z^2=1}  Đổi biến a=\frac{xy}{z}b=\frac{yz}{x}c=\frac{zx}{y}. Khi đó ta sẽ có ab+bc+ca=1
1.8. Điều kiện {xy+yz+zx=1}  Đổi biến {x=tan\frac{A}{2}},  {y=tan\frac{A}{2}},   {z=tan\frac{A}{2}}
1.9. Điều kiện {xy+yz+zx=xyz}  Đổi biến {a=\frac{1}{x}}b=\frac{1}{y},  c=\frac{1}{z}
1.10. Điều kiện {x^2+y^2+z^2+2xyz=1}  Đổi biến x=cosA, y=cosB, z=cosC
Bài tập áp dụng
Bài 1. Cho {x,y,z} là các số thực dương thỏa mãn {x+y+z=xyz}. Chứng minh rằng
{\sum \frac{1}{\sqrt{1+x^2}}\leq \frac{3}{2}}
Lời giải 1 . (Dùng đổi biến)
Đặt {x=tanA}{y=tanB}{z=tanC}. Từ giả thiết ta có A,B,C là 3 góc của một tam giác và yêu cầu bài toán trở thành: chứng minh rằng {CosA+CosB+CosC\leq \frac{3}{2}} . Đây là một bất đẳng thức cơ bản trong tam giác có nhiều cách chứng minh. Chẳng hạn theo bđt Jensen{CosA+CosB+CosC\leq 3Cos\frac{A+B+C}{3}=\frac{3}{2}}
Lời giải 2. (Dùng AM_GM)
{VT=\sum_{cyclic}\sqrt{\frac{1}{x^2+1}}=\sum_{cyclic}\sqrt{\frac{xyz}{x^2\left ( x+y+z \right )+xyz}}=\sum_{cyclic}\sqrt{\frac{yz}{\left ( x+y \right )\left ( x+z \right )}}\leq \frac{1}{2}\sum \frac{x}{x+y}=\frac{3}{2}}
Nhận xét: Lời giả 1 dễ dàng hơn trong suy luận, Lời giải 2 cần sự tinh tế hơn trong biến đổi
Bài 2. Cho các số thực dương {a,b,c} có {abc=1}. Chứng minh rằng {\sum \frac{a}{a^2+2}\leq 1}
Lời giải.  Đặt {x=\frac{1}{a}}y=\frac{1}{b},  z=\frac{1}{c} . Áp dụng AM-GM  {\sum \frac{a}{a^2+2}\leq \sum \frac{a}{2a+1}=\sum \frac{1}{x+2}}. Ta cần chứng minh {\sum \frac{1}{x+2}\leq 1\Leftrightarrow \sum xy\geq 3}. Điều này hiển nhiên vì {xyz=1}
Bài 3. Cho các số thực {a,b,c} có {abc=1}. Chứng minh rằng {\sum \frac{a+1}{a^2+a+1}\leq 2}
Lời giải. Đặt a=\frac{yz}{x^2}b=\frac{zx}{y^2}c=\frac{xy}{z^2}. Bất đẳng thức đã cho trở thành cần chứng minh {\sum_{cyclic}\frac{x^4}{x^4+x^2yz+y^2z^2}\geq 1}Áp dụng bđt CBS ta có{\sum_{cyclic}\frac{x^4}{x^4+x^2yz+y^2z^2}\geq \frac{\left ( x^2+y^2+z^2 \right )^2}{\sum_{cyclic}\left ( x^4+x^2yz+y^2z^2 \right )}\geq 1}. Điều này hiển nhiên vì bđt cuối cùng tương đương với {\sum_{cyclic}\left ( x^2y^2 \right )\geq xyz\left ( x+y+z \right )}
Bài 4. Cho các số thực dương {x,y,z} thỏa mãn điều kiện {x+y+z+xyz=4}. Tìm hằng số k tốt nhất sao cho {x^2+y^2+z^2+3k\geq \left ( k+1 \right )\left ( x+y+z \right )}
ĐS {k=2\sqrt{2}+1}
Bài 5. Cho các số thực dương {x,y,z} thỏa mãn điều kiện {x+y+z+xyz=4}.Chứng minh rằng {3\left ( \frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}+\frac{1}{\sqrt{z}} \right )^2\geq \left ( x+2 \right )\left ( y+2 \right )\left ( z+2 \right )}
Bài 6. Cho các số thực dương {x,y,z} thỏa mãn điều kiện {x+y+z+2=xyz}.Chứng minh rằng
  1. {xy+yz+zx\geq 2\left ( x+y+z \right )}
  2. {\sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{z}\leq \frac{3}{2}\sqrt{xyz}}
Bài 7.  Cho các số thực dương {x,y,z} thỏa mãn điều kiện {xy+yz+zx=\sqrt{xyz}}.Chứng minh rằng {x+y+z+\left ( Max\left \{ x,y,z \right \}-Min\left \{ x,y,z \right \} \right )^2\leq \frac{1}{3}}
Bài 8. Cho các số thực dương {x,y,z} thỏa mãn điều kiện {x^2+y^2+z^2=1}. Chứng minh rằng {\sum_{cyclic}\frac{x}{x^3+yz}> 3}
2. Các kết quả quen thuộc từ  một điều kiện 
2.1  Điều kiện {a,b,c\geqslant 0} và a+b+c=3
Giả thiết này ta liên hệ đến một số kết quả quen thuộc sau
  1. ab+bc+ca\leq 3
  2. a^2+b^2+c^2\geq3
  3. {\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}+\frac{ab}{c}\geq 3}
  4. \sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}\geq ab+bc+ca
  5. {a\sqrt{bc}+b\sqrt{ca}+c\sqrt{ab}\leq 3}
  6. a+b^2+c^2\leq a^3+b^3+c^3
  7. {3 \leq a^2+b^2+c^2\leq a^3+b^3+c^3\leq ...\leq a^n+b^n+c^n}
  8. {\sum \frac{1}{a^2}\geq \sum a^2}
  9. Trong một số trường hợp khác có thể đổi biến : a=x+1,b=y+1, c=z+1
                                         Bạn đọc tự chứng minh một số kết quả trên

1 nhận xét:

Bất đẳng thức tuyển sinh lớp 10 chọn lọc

Trong bài viết này, tác giả giới thiệu một số bài BĐT nhẹ nhàng nhưng ý tưởng tương đối mới, mức độ phù hợp với đề thi tuyển sinh vào lớp...